Giới thiệu
Trong bài này chúng ta cùng tìm hiểu việc cài đặt XAMPP 7 trên Hệ điều hành Ubuntu 18.04 x64 LTS.
XAMPP là gì?
XAMPP là môi trường phát triển PHP phổ biến nhất.
XAMPP là một bản phân phối Apache hoàn toàn miễn phí, dễ cài đặt có chứa MariaDB, PHP và Perl.
Gói nguồn mở XAMPP đã được thiết lập để cực kỳ dễ cài đặt và sử dụng.
Một điều quan trọng là chúng ta chuyển sang sử dụng Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu MariaDB. MariaDB được sử dụng rộng rãi hiện nay để dần thay thế cho MySQL đã được Oracle mua lại.
Ứng dụng được tích hợp trong XAMPP 7.3.5 dành cho Linux
Những ứng dụng được tích hợp sẵn trong XAMPP 7.3.5 dành cho Linux:
- Apache 2.4.39, MariaDB 10.1.40, PHP 7.3.5 + SQLite 2.8.17/3.7.17 + multibyte (mbstring) support, Perl 5.16.3, ProFTPD 1.3.4c, phpMyAdmin 4.8.5,
- OpenSSL 1.0.2r, GD 2.0.35, Freetype2 2.4.8, libpng 1.5.26, gdbm 1.8.3, zlib 1.2.11, expat 2.0.1, Sablotron 1.0.3, libxml 2.0.1, Ming 0.4.5, Webalizer 2.23-05, pdf class 0.11.7, ncurses 5.9, pdf class 0.11.7, mod_perl 2.0.8-dev, FreeTDS 0.91, gettext 0.19.8.1,
- IMAP C-Client 2007e, OpenLDAP (client) 2.4.21, mcrypt 2.5.8, mhash 0.9.9.9, cUrl 7.45.0, libxslt 1.1.33, libapreq 2.13, FPDF 1.7, ICU4C Library 64.2, APR 1.5.2, APR-utils 1.5.4
Các bước cài đặt XAMPP 7.3.5
Bước 1.
Chúng ta download XAMPP 7.3.5 tại địa chỉ:
https://www.apachefriends.org/index.html
Chú ý lựa chọn phiên bản dành cho Linux.
Mặc định thì phiên bản 7.3.5 mới chỉ có cho x64. Rất phù hợp để cài đặt trên Ubuntu 18.04 x64 LTS.

Bước 2.
Chúng ta chọn chức năng Show Applications ở phía dưới cùng trên thanh Toolbars bên trái màn hình.
Chúng ta nhập chuỗi terminal để lựa chọn ứng dụng thực thi dòng lệnh Terminal.

Bước 3.
Cửa sổ Terminal hiện ra.
Trước tiên chúng ta chuyển đến thư mục chứa tập tin cài đặt vừa được download ở Bước 1.
Giả sử rằng chúng ta để tập tin cài đặt trong thư mục Downloads.
Chuỗi lệnh để thực hiện chuyển đến thư mục Downloads:
cd Downloads
Tiếp theo, chúng ta xác lập quyền thực thi cho tập tin cài đặt bằng chuỗi lệnh:
chmod 755 xampp-linux-x64-7.3.5-1-installer.run
Tiếp theo, chúng ta thực thi tập tin cài đặt bằng chuỗi lệnh:
sudo ./xampp-linux-x64-7.3.5-1-installer.run
Chúng ta nhấn phím Enter để thực hiện.

Bước 4.
Hệ thống yêu cầu chúng ta nhập mật khẩu vì phải thực hiện với quyền root.
Chúng ta nhập mật khẩu của tài khoản đăng nhập rồi nhấn phím Enter.

Bước 5.
Màn hình bắt đầu thực hiện cài đặt hiện ra.
Chúng ta lựa chọn chút Next > để tiếp tục.

Bước 6.
Chúng ta lựa chọn các thành phần để cài đặt:
XAMPP Core Files. Đây là lựa chọn mặc định.XAMPP Developer Files. Đây lựa chọn dành cho những nhà phát triển muốn đóng góp chức năng thêm cho XAMPP. Chúng ta cũng có thể lựa chọn.
Chúng ta lựa chọn chút Next > để tiếp tục.

Bước 7.
Hệ thống thông báo sẽ cài đặt XAMPP trong thư mục:
/opt/lampp
Chúng ta lựa chọn chút Next > để tiếp tục.

Bước 8.
Hệ thống giới thiệu ứng dụng Bitnami giúp hỗ trợ cài đặt các nền tảng website Drupal / Joomla / WordPress.
Nếu chúng ta muốn tìm hiểu thêm về Bitnami thì có thể lựa chọn:
Learn more about Bitnami for XAMPP
Chúng ta lựa chọn chút Next > để tiếp tục.

Bước 9.
Hệ thống thông báo sẵn sàng cài đặt.
Chúng ta lựa chọn chút Next > để tiếp tục.

Bước 10.
Hệ thống tiến hành cài đặt XAMPP 7.3.5.

Bước 11.
Hệ thống cài đặt xong XAMPP 7.3.5.
Nếu chúng ta muốn thực hiện ứng dụng Control Panel để quản lý việc khởi động và tắt đối với Web Server Apache và Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu phpMyAdmin thì lựa chọn:
Launch XAMPP
Chúng ta cũng có thể thực hiện ứng dụng Control Panel với chuỗi lệnh sau trên Terminal:
cd /opt/lampp
sudo ./manager-linux-x64.run
Chúng ta lựa chọn chút Next > để tiếp tục.

Bước 12.
Màn hình ứng dụng Control Panel hiện ra.

Bước 13.
Chúng ta lựa chọn tab Manage Servers.
Chúng ta lựa chọn các chức năng MySQL Database / Apache Web Server.
Chúng ta lựa chọn nút Start hoặc Stop để khởi động hoặc dừng các chức năng này.

Bước 14.
Để kiểm tra xem MySQL Database / Apache Web Server đã chạy ổn định chưa, chúng ta mở trình duyệt lên và nhập địa chỉ:
localhost/dashboard
Nếu hiển thị giao diện trang web của XAMPP là thành công.

Bước 15.
Chúng ta lựa chọn tab phpMyAdmin để kiểm tra.
Nếu hiển thị giao diện của Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu phpMyAdmin là thành công.

Cấu hình thư mục để đặt các tập tin PHP
Mặc định, Web Server Apache yêu cầu chúng ta đặt các tập tin PHP trong thư mục:
/opt/lampp/htdocs
Đây là thư mục thuộc quyền quản trị của tài khoản root nên có nhiều giới hạn về truy cập / chỉnh sửa / thêm mới.
Mục đích của điều này là để đảm bảo an toàn cho các website của chúng ta.
Nhưng trong quá trình xây dựng website và lập trình với PHP, chúng ta có thể chưa cần đến điều này.
Như vậy chúng ta có thể điều chỉnh thư mục đặt các tập tin PHP.
Bước 1.
Chúng ta lựa chọn Stop các chức năng MySQL Database / Apache Web Server.
Chúng ta lựa chọn chức năng Apache Web Server.
Chúng ta lựa chọn nút Configure để cấu hình.

Bước 2.
Màn hình để cấu hình Apache Web Server hiện ra.
Chúng ta lựa chọn nút Open Conf File để thực hiện.

Bước 3.
Hệ thống yêu cầu xác nhận việc cấu hình tập tin httpd.conf.
Chúng ta lựa chọn nút Yes để tiếp tục.

Bước 4.
Tập tin httpd.conf được mở ra.
Chúng ta tìm đến hàng có chuỗi DocumentRoot.
Chúng ta thực hiện đổi chuỗi
/opt/lampp/htdocs
Bởi đường dẫn đến thư mục mong muốn. Giả sử ở đây chúng ta đặt đường dẫn đến thư mục mới để lưu các tập tin PHP:
/home/ubuntu/Documents/PHPProjects
Trong đó ubuntu chính là tên của tài khoản đăng nhập hiện tại.
Điều này cho phép chúng ta chỉnh sửa các tập tin PHP bằng tài khoản hiện tại.

Tổng kết
Trong bài này chúng ta đã thực hiện cài đặt XAMPP 7.3.5 trên Hệ điều hành Ubuntu 18.04 x64 LTS.
Hi vọng rằng chúng ta có thể phát triển tốt các ứng dụng web bằng ngôn ngữ lập trình PHP với nền tảng XAMPP.
Mọi tác vụ đều được thực hiện tương tự như trên Windows.