Kỹ thuật cơ bản để kết nối và truy xuất Cơ sở dữ liệu MySQL – PHP

Giới thiệu

Trong nội dung bài này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu kỹ thuật cơ bản trong PHP để kết nối và truy vấn Cơ sở dữ liệu MySQL.

Những nội dung chính được trình bày trong bài này:

  • Thiết kế một bảng cơ sở dữ liệu đơn giản gồm một số các trường cơ bản.
  • Cấu hình Hệ quản trị phpMyAdmin để thực hiện việc kết nối và truy xuất được thuận tiện.
  • Kỹ thuật cơ bản trong PHP bao gồm việc thêm mới dữ liệu và truy xuất toàn bộ dữ liệu trong bảng.

Thiết kế Cơ sở dữ liệu đơn giản

Chúng ta thiết kế bảng users gồm các trường như sau:

Mã nguồn SQL để thực hiện tạo bảng users trong MySQL:

Chúng ta lưu thành file Create_MySQL.sql.

Cấu hình Hệ quản trị phpMyAdmin

Bước 1.

Chúng ta khởi động LAMP Stack Control Panel.

Chúng ta start service MySQL DatabaseApache Web Server.

Bước 2.

Chúng ta mở giao diện phpMyAdmin trên trình duyệt với địa chỉ:

127.0.0.1:8080/phpmyadmin/

Chúng ta nhập usernamepassword để đăng nhập vào phpMyAdmin.

Ví dụ ở đây là:

Username : root

Password : adminadmin

Bước 3.

Giao diện màn hình chính của phpMyAdmin hiện ra.

Chúng ta nhận thấy địa chỉ chính thức của MySQL: localhost:3306.

Bước 4.

Chúng ta mở tab Databases trong phpMyAdmin.

Chúng ta nhập thông tin tạo database mới trong mục Create database:

firstdb

utf8_unicode_ci

Chúng ta lựa chọn nút Create để tạo database firstdb.

Bước 5.

Giao diện của database firstdb hiện ra.

Bước 6.

Chúng ta mở tab Import trong giao diện của firstdb.

Chúng ta lựa chọn file Create_MySQL.sql đã được tạo ra bên trên.

Chúng ta lựa chọn nút Go để thực hiện Import.

Bước 7.

Giao diện firstdb sau khi đã thực hiện import và tạo mới bảng users:

Bước 8.

Chúng ta lựa chọn bảng users.

Chúng ta lựa chọn tab Structure trong giao diện này:

Bước 9.

Chúng ta thực hiện stop service MySQL Database.

Chúng ta lựa chọn nút Configure để cấu hình các thông số.

Bước 10.

Cửa sổ Configure MySQL Database hiện ra.

Chúng ta nhận thấy Port 3306 của MySQL.

Chúng ta có thể để nguyên hoặc điều chỉnh theo yêu cầu thực tiễn.

Chúng ta lựa chọn nút Open Conf File để mở file cấu hình my.cnf.

Bước 11.

Nội dung file my.cnf hiện ra.

Chúng ta loại bỏ dòng “skip-name-resolve …”.

Chúng ta lưu lại file này.

Kỹ thuật cơ bản để kết nối và truy xuất Cơ sở dữ liệu MySQL

Bước 1.

Chúng ta tạo mới PHP Project trong Eclipse IDE và đặt tên là PHPFirstDBProject.

Bước 2.

Chúng ta tạo mới class DBConnection trong folder connection.

Bước 3.

Chúng ta định nghĩa các thuộc tính trong class DBConnection.

Ý nghĩa các thuộc tính như sau:

  • Thuộc tính $dbHost$dbPort lưu trữ thông tin về địa chỉ và cổng của MySQL.
  • Thuộc tính $dbName lưu trữ thông tin về tên của database. Ở đây chúng ta sử dụng database firstdb.
  • Thuộc tính $username$password lưu trữ thông tin về tên đăng nhập và mật khẩu để vào được MySQL.
  • Thuộc tính $conn lưu trữ thông tin về kết nối và truy xuất đến cơ sở dữ liệu.

Bước 4.

Chúng ta định nghĩa phương thức khởi tạo trong class DBConnection.

Bước 5.

Chúng ta định nghĩa phương thức đặc tả kết nối đến cơ sở dữ liệu.

Bước 6.

Chúng ta định nghĩa phương thức truy xuất để lấy dữ liệu.

Những kỹ thuật lập trình cần chú ý:

  • Phương thức này có 02 tham số. Tham số $sqlQuery lưu trữ câu truy vấn SQLSELECT …”. Tham số $results là một cấu trúc array dùng lưu trữ dữ liệu được trả về: (i) từ_khóa lưu trữ dữ liệu của trường khóa chính id trong bảng users; (ii) giá_trị là một cấu trúc array con có thứ tự trước sau lưu trữ dữ liệu của những trường còn lại trong bảng users.
  • Bước 1. Chúng ta thực hiện gọi phương thức kết nối: $this->getConnection().
  • Bước 2. Chúng ta thực hiện truy xuất dữ liệu và trả về một resultSet: $records = $this- >conn->query($sqlQuery).
  • Bước 3. Chúng ta lần lượt truy xuất từng bộ dữ liệu trong resultSet: while ($row = $records- >fetch_assoc()) {}.
  • Bước 4. Chúng ta thêm bộ dữ liệu hiện tại vào một phần tử trong $results. Chú ý: vị trí tương ứng và kiểu dữ liệu của trường tương ứng trong cơ sở dữ liệu.
  • Bước 5. Chúng ta thực hiện đóng phát biểu và kết nối: $records->free(); $this->conn- >close().

Bước 7.

Chúng ta định nghĩa phương thức thêm mới / chỉnh sửa / xóa bộ dữ liệu.

Bước 8.

Chúng ta thực hiện import những thư viện phù hợp trong class DBConnection để thực hiện định nghĩa các phương thức trên:

Bước 9.

Chúng ta thực hiện tạo thực thể của DBConnection trong file index.php.

Bước 10.

Chúng thực hiện thử nghiệm thêm mới bộ dữ liệu.

Bước 11.

Chúng ta kiểm tra trong phpMyAdmin xem bộ dữ liệu mới đã được thêm thành công hay chưa.

Bước 12.

Chúng thực hiện thử nghiệm truy xuất toàn bộ dữ liệu.

Bước 13.

Chúng ta thực thi project để kiểm tra kết quả.

Tổng kết

Trong bài này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu một số kỹ thuật cơ bản để kết nối và truy xuất đến Cơ sở dữ liệu MySQL thực hiện bằng ngôn ngữ PHP.

Hy vọng rằng chúng ta có thể áp dụng phù hợp những kỹ thuật và chức năng này cho những bài tiếp theo.

Kỹ thuật cơ bản để kết nối và truy xuất Cơ sở dữ liệu MySQL – Python

Giới thiệu

Trong nội dung bài này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu kỹ thuật cơ bản trong Python để kết nối và truy vấn Cơ sở dữ liệu MySQL.

Những nội dung chính được trình bày trong bài này:

  • Thiết kế một bảng cơ sở dữ liệu đơn giản gồm một số các trường cơ bản.
  • Cấu hình Hệ quản trị phpMyAdmin để thực hiện việc kết nối và truy xuất được thuận tiện.
  • Kỹ thuật cơ bản trong Python bao gồm việc thêm mới dữ liệu và truy xuất toàn bộ dữ liệu trong bảng.

Thiết kế Cơ sở dữ liệu đơn giản

Chúng ta thiết kế bảng users gồm các trường như sau:

Mã nguồn SQL để thực hiện tạo bảng users trong MySQL:

Chúng ta lưu thành file Create_MySQL.sql.

Cấu hình Hệ quản trị phpMyAdmin

Bước 1.

Chúng ta khởi động LAMP Stack Control Panel.

Chúng ta start service MySQL DatabaseApache Web Server.

Bước 2.

Chúng ta mở giao diện phpMyAdmin trên trình duyệt với địa chỉ:

127.0.0.1:8080/phpmyadmin/

Chúng ta nhập usernamepassword để đăng nhập vào phpMyAdmin.

Ví dụ ở đây là:

Username : root

Password : adminadmin

Bước 3.

Giao diện màn hình chính của phpMyAdmin hiện ra.

Chúng ta nhận thấy địa chỉ chính thức của MySQL: localhost:3306.

Bước 4.

Chúng ta mở tab Databases trong phpMyAdmin.

Chúng ta nhập thông tin tạo database mới trong mục Create database:

firstdb

utf8_unicode_ci

Chúng ta lựa chọn nút Create để tạo database firstdb.

Bước 5.

Giao diện của database firstdb hiện ra.

Bước 6.

Chúng ta mở tab Import trong giao diện của firstdb.

Chúng ta lựa chọn file Create_MySQL.sql đã được tạo ra bên trên.

Chúng ta lựa chọn nút Go để thực hiện Import.

Bước 7.

Giao diện firstdb sau khi đã thực hiện import và tạo mới bảng users:

Bước 8.

Chúng ta lựa chọn bảng users.

Chúng ta lựa chọn tab Structure trong giao diện này:

Bước 9.

Chúng ta thực hiện stop service MySQL Database.

Chúng ta lựa chọn nút Configure để cấu hình các thông số.

Bước 10.

Cửa sổ Configure MySQL Database hiện ra.

Chúng ta nhận thấy Port 3306 của MySQL.

Chúng ta có thể để nguyên hoặc điều chỉnh theo yêu cầu thực tiễn.

Chúng ta lựa chọn nút Open Conf File để mở file cấu hình my.cnf.

Bước 11.

Nội dung file my.cnf hiện ra.

Chúng ta loại bỏ dòng “skip-name-resolve …”.

Chúng ta lưu lại file này.

Bước 12.

Chúng ta thực hiện cài đặt MySQL Connector/Python trong Anaconda.

Kỹ thuật cơ bản để kết nối và truy xuất Cơ sở dữ liệu MySQL

Bước 1.

Chúng ta tạo mới PyDev Project trong Eclipse IDE và đặt tên là PythonFirstDBProject.

Bước 2.

Chúng ta tạo mới module DBConnection trong package connection.

Bước 3.

Chúng ta định nghĩa các thuộc tính trong phương thức khởi tạo trong module DBConnection.

Ý nghĩa các thuộc tính như sau:

  • Thuộc tính dbHostdbPort lưu trữ thông tin về địa chỉ và cổng của MySQL.
  • Thuộc tính dbName lưu trữ thông tin về tên của database. Ở đây chúng ta sử dụng database firstdb.
  • Thuộc tính usernamepassword lưu trữ thông tin về tên đăng nhập và mật khẩu để vào được MySQL.
  • Thuộc tính conn lưu trữ thông tin về kết nối và truy xuất đến cơ sở dữ liệu.

Bước 4.

Chúng ta định nghĩa phương thức đặc tả kết nối đến cơ sở dữ liệu.

Bước 5.

Chúng ta định nghĩa phương thức truy xuất để lấy dữ liệu.

Những kỹ thuật lập trình cần chú ý:

  • Phương thức này có 02 tham số. Tham số sqlQuery lưu trữ câu truy vấn SQLSELECT …”. Tham số results là một cấu trúc Dictionary dùng lưu trữ dữ liệu được trả về: (i) từ_khóa lưu trữ dữ liệu của trường khóa chính id trong bảng users; (ii) giá_trị là một danh sách deque có thứ tự trước sau lưu trữ dữ liệu của những trường còn lại trong bảng users.
  • Bước 1. Chúng ta thực hiện gọi phương thức kết nối: self.getConnection().
  • Bước 2. Chúng ta thực hiện tạo một phát biểu: cursor = self.Conn.cursor().
  • Bước 3. Chúng ta thực hiện truy xuất dữ liệu: cursor.execute(sqlQuery).
  • Bước 4. Chúng ta trả về một resultSet: records = cursor.fetchall().
  • Bước 5. Chúng ta lần lượt truy xuất từng bộ dữ liệu trong resultSet: for row in records.
  • Bước 6. Chúng ta thêm bộ dữ liệu hiện tại vào một phần tử trong resultSet. Chú ý: vị trí tương ứng và kiểu dữ liệu của trường tương ứng trong cơ sở dữ liệu.
  • Bước 7. Chúng ta thực hiện đóng phát biểu và kết nối: cursor.close(); self.Conn.close().

Bước 6.

Chúng ta định nghĩa phương thức thêm mới / chỉnh sửa / xóa bộ dữ liệu.

Bước 7.

Chúng ta thực hiện import những thư viện phù hợp trong module DBConnection để thực hiện định nghĩa các phương thức trên:

Bước 8.

Chúng ta thực hiện tạo thực thể của DBConnection trong module Main.

Bước 9.

Chúng thực hiện thử nghiệm thêm mới bộ dữ liệu.

Bước 10.

Chúng ta kiểm tra trong phpMyAdmin xem bộ dữ liệu mới đã được thêm thành công hay chưa.

Bước 11.

Chúng thực hiện thử nghiệm truy xuất toàn bộ dữ liệu.

Bước 12.

Chúng ta thực thi project để kiểm tra kết quả.

Tổng kết

Trong bài này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu một số kỹ thuật cơ bản để kết nối và truy xuất đến Cơ sở dữ liệu MySQL thực hiện bằng ngôn ngữ Python.

Hy vọng rằng chúng ta có thể áp dụng phù hợp những kỹ thuật và chức năng này cho những bài tiếp theo.

Kỹ thuật cơ bản để kết nối và truy xuất Cơ sở dữ liệu MySQL – Csharp

Giới thiệu

Trong nội dung bài này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu kỹ thuật cơ bản trong Csharp để kết nối và truy vấn Cơ sở dữ liệu MySQL.

Những nội dung chính được trình bày trong bài này:

  • Thiết kế một bảng cơ sở dữ liệu đơn giản gồm một số các trường cơ bản.
  • Cấu hình Hệ quản trị phpMyAdmin để thực hiện việc kết nối và truy xuất được thuận tiện.
  • Kỹ thuật cơ bản trong Csharp bao gồm việc thêm mới dữ liệu và truy xuất toàn bộ dữ liệu trong bảng.

Thiết kế Cơ sở dữ liệu đơn giản

Chúng ta thiết kế bảng users gồm các trường như sau:

Mã nguồn SQL để thực hiện tạo bảng users trong MySQL:

Chúng ta lưu thành file Create_MySQL.sql.

Cấu hình Hệ quản trị phpMyAdmin

Bước 1.

Chúng ta khởi động LAMP Stack Control Panel.

Chúng ta start service MySQL DatabaseApache Web Server.

Bước 2.

Chúng ta mở giao diện phpMyAdmin trên trình duyệt với địa chỉ:

127.0.0.1:8080/phpmyadmin/

Chúng ta nhập usernamepassword để đăng nhập vào phpMyAdmin.

Ví dụ ở đây là:

Username : root

Password : adminadmin

Bước 3.

Giao diện màn hình chính của phpMyAdmin hiện ra.

Chúng ta nhận thấy địa chỉ chính thức của MySQL: localhost:3306.

Bước 4.

Chúng ta mở tab Databases trong phpMyAdmin.

Chúng ta nhập thông tin tạo database mới trong mục Create database:

firstdb

utf8_unicode_ci

Chúng ta lựa chọn nút Create để tạo database firstdb.

Bước 5.

Giao diện của database firstdb hiện ra.

Bước 6.

Chúng ta mở tab Import trong giao diện của firstdb.

Chúng ta lựa chọn file Create_MySQL.sql đã được tạo ra bên trên.

Chúng ta lựa chọn nút Go để thực hiện Import.

Bước 7.

Giao diện firstdb sau khi đã thực hiện import và tạo mới bảng users:

Bước 8.

Chúng ta lựa chọn bảng users.

Chúng ta lựa chọn tab Structure trong giao diện này:

Bước 9.

Chúng ta thực hiện stop service MySQL Database.

Chúng ta lựa chọn nút Configure để cấu hình các thông số.

Bước 10.

Cửa sổ Configure MySQL Database hiện ra.

Chúng ta nhận thấy Port 3306 của MySQL.

Chúng ta có thể để nguyên hoặc điều chỉnh theo yêu cầu thực tiễn.

Chúng ta lựa chọn nút Open Conf File để mở file cấu hình my.cnf.

Bước 11.

Nội dung file my.cnf hiện ra.

Chúng ta loại bỏ dòng “skip-name-resolve …”.

Chúng ta lưu lại file này.

Bước 12.

Chúng ta thực hiện download MySQL Connector/NET 8.0.16 tại địa chỉ như sau:

Bước 13.

Chúng ta giải nén file zip được download:

Bước 14.

Chúng ta chú ý đến file MySQL.Data.dll trong thư mục v4.5.2 được giải nén.

Kỹ thuật cơ bản để kết nối và truy xuất Cơ sở dữ liệu MySQL

Bước 1.

Chúng ta tạo mới Console Project trong MonoDevelop và đặt tên là CsharpFirstDBProject.

Bước 2.

Chúng ta tạo mới class DBConnection trong folder Connection.

Bước 3.

Chúng ta nhấn chuột phải vào mục References và lựa chọn Edit References.

Bước 4.

Cửa sổ Edit References hiện ra.

Chúng ta nhập thông tin như sau:

Chúng ta lựa chọn nút Browse để lựa chọn thư viện.

Bước 5.

Cửa sổ Select Assembly hiện ra.

Chúng ta lựa chọn file MySQL.Data.dll trong thư mục v.4.5.2 bên trên.

Chúng ta lựa chọn nút Open để thực hiện.

Bước 6.

Cửa sổ Edit References hiện ra.

Chúng ta lựa chọn nút OK để thực hiện.

Bước 7.

Màn hình chính của project hiện ra.

Chúng ta nhận thấy thư viện MySQL.Data đã xuất hiện trong mục References.

Bước 8.

Chúng ta tiếp tục thực hiện thêm thư viện System.Data vào References.

Bước 9.

Chúng ta định nghĩa các thuộc tính trong class DBConnection.

Ý nghĩa các thuộc tính như sau:

  • Thuộc tính dbHostdbPort lưu trữ thông tin về địa chỉ và cổng của MySQL.
  • Thuộc tính dbName lưu trữ thông tin về tên của database. Ở đây chúng ta sử dụng database firstdb.
  • Thuộc tính usernamepassword lưu trữ thông tin về tên đăng nhập và mật khẩu để vào được MySQL.
  • Thuộc tính conn lưu trữ thông tin về kết nối và truy xuất đến cơ sở dữ liệu.

Bước 10.

Chúng ta định nghĩa phương thức khởi tạo trong class DBConnection.

Bước 11.

Chúng ta định nghĩa phương thức đặc tả kết nối đến cơ sở dữ liệu.

Bước 12.

Chúng ta định nghĩa phương thức truy xuất để lấy dữ liệu.

Những kỹ thuật lập trình cần chú ý:

  • Phương thức này có 02 tham số. Tham số sqlQuery lưu trữ câu truy vấn SQLSELECT …”. Tham số results là một cấu trúc Dictionary dùng lưu trữ dữ liệu được trả về: (i) từ_khóa lưu trữ dữ liệu của trường khóa chính id trong bảng users; (ii) giá_trị là một danh sách có thứ tự trước sau lưu trữ dữ liệu của những trường còn lại trong bảng users.
  • Bước 1. Chúng ta thực hiện gọi phương thức kết nối: GetConnection().
  • Bước 2. Chúng ta thực hiện tạo một phát biểu: MySqlCommand cmd = new MySqlCommand(sqlQuery, conn).
  • Bước 3. Chúng ta thực hiện truy xuất dữ liệu và trả về một data reader: MySqlDataReader rdr = cmd.ExecuteReader().
  • Bước 4. Chúng ta lần lượt truy xuất từng bộ dữ liệu trong data reader: while (rdr.Read()) {}.
  • Bước 5. Chúng ta thêm bộ dữ liệu hiện tại vào một phần tử trong data reader. Chú ý: vị trí tương ứng và kiểu dữ liệu của trường tương ứng trong cơ sở dữ liệu.
  • Bước 6. Chúng ta thực hiện đóng phát biểu và kết nối: rdr.Close(); conn.Close().

Bước 13.

Chúng ta định nghĩa phương thức thêm mới / chỉnh sửa / xóa bộ dữ liệu.

Bước 14.

Chúng ta thực hiện import những thư viện phù hợp trong class DBConnection để thực hiện định nghĩa các phương thức trên:

Bước 15.

Chúng ta thực hiện tạo thực thể của DBConnection trong phương thức Main() của class Program.

Bước 16.

Chúng thực hiện thử nghiệm thêm mới bộ dữ liệu.

Bước 17.

Chúng ta kiểm tra trong phpMyAdmin xem bộ dữ liệu mới đã được thêm thành công hay chưa.

Bước 18.

Chúng thực hiện thử nghiệm truy xuất toàn bộ dữ liệu.

Bước 19.

Chúng ta thực thi project để kiểm tra kết quả.

Tổng kết

Trong bài này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu một số kỹ thuật cơ bản để kết nối và truy xuất đến Cơ sở dữ liệu MySQL thực hiện bằng ngôn ngữ Csharp.

Hy vọng rằng chúng ta có thể áp dụng phù hợp những kỹ thuật và chức năng này cho những bài tiếp theo.

Kỹ thuật cơ bản để kết nối và truy xuất Cơ sở dữ liệu MySQL – Java

Giới thiệu

Trong nội dung bài này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu kỹ thuật cơ bản trong Java để kết nối và truy vấn Cơ sở dữ liệu MySQL.

Những nội dung chính được trình bày trong bài này:

  • Thiết kế một bảng cơ sở dữ liệu đơn giản gồm một số các trường cơ bản.
  • Cấu hình Hệ quản trị phpMyAdmin để thực hiện việc kết nối và truy xuất được thuận tiện.
  • Kỹ thuật cơ bản trong Java bao gồm việc thêm mới dữ liệu và truy xuất toàn bộ dữ liệu trong bảng.

Thiết kế Cơ sở dữ liệu đơn giản

Chúng ta thiết kế bảng users gồm các trường như sau:

Mã nguồn SQL để thực hiện tạo bảng users trong MySQL:

Chúng ta lưu thành file Create_MySQL.sql.

Cấu hình Hệ quản trị phpMyAdmin

Bước 1.

Chúng ta khởi động LAMP Stack Control Panel.

Chúng ta start service MySQL DatabaseApache Web Server.

Bước 2.

Chúng ta mở giao diện phpMyAdmin trên trình duyệt với địa chỉ:

127.0.0.1:8080/phpmyadmin/

Chúng ta nhập usernamepassword để đăng nhập vào phpMyAdmin.

Ví dụ ở đây là:

Username : root

Password : adminadmin

Bước 3.

Giao diện màn hình chính của phpMyAdmin hiện ra:

Chúng ta nhận thấy địa chỉ chính thức của MySQL: localhost:3306.

Bước 4.

Chúng ta mở tab Databases trong phpMyAdmin.

Chúng ta nhập thông tin tạo database mới trong mục Create database:

firstdb

utf8_unicode_ci

Chúng ta lựa chọn nút Create để tạo database firstdb.

Bước 5.

Giao diện của database firstdb hiện ra.

Bước 6.

Chúng ta mở tab Import trong giao diện của firstdb.

Chúng ta lựa chọn file Create_MySQL.sql đã được tạo ra bên trên.

Chúng ta lựa chọn nút Go để thực hiện Import.

Bước 7.

Giao diện firstdb sau khi đã thực hiện import và tạo mới bảng users:

Bước 8.

Chúng ta lựa chọn bảng users.

Chúng ta lựa chọn tab Structure trong giao diện này:

Bước 9.

Chúng ta thực hiện stop service MySQL Database.

Chúng ta lựa chọn nút Configure để cấu hình các thông số.

Bước 10.

Cửa sổ Configure MySQL Database hiện ra.

Chúng ta nhận thấy Port 3306 của MySQL.

Chúng ta có thể để nguyên hoặc điều chỉnh theo yêu cầu thực tiễn.

Chúng ta lựa chọn nút Open Conf File để mở file cấu hình my.cnf.

Bước 11.

Nội dung file my.cnf hiện ra.

Chúng ta loại bỏ dòng “skip-name-resolve …”.

Chúng ta lưu lại file này.

Bước 12.

Chúng ta thực hiện download MySQL Connector/J 8.0 tại địa chỉ như sau:

Bước 13.

Màn hình bắt đầu download mysql-connector-java-5.1.48.zip hiện ra.

Kỹ thuật cơ bản để kết nối và truy xuất Cơ sở dữ liệu MySQL

Bước 1.

Chúng ta tạo mới Java Project trong Eclipse IDE và đặt tên là JavaFirstDBProject.

Bước 2.

Chúng ta tạo mới class DBConnection trong package connection.

Bước 3.

Chúng ta nhấn chuột phải vào tên project và lựa chọn New → Folder.

Bước 4.

Cửa sổ New Folder hiện ra.

Chúng ta nhập thông tin như sau:

Chúng ta lựa chọn nút Finish để thực hiện.

Bước 5.

Chúng ta thực hiện chép file mysql-connector-java-5.1.48.jar vào thư mục lib vừa được tạo ra.

Bước 6.

Chúng ta nhấn chuột phải vào tên project và lựa chọn Properties.

Bước 7.

Cửa sổ Properties for JavaFirstDBProject hiện ra.

Chúng ta lựa chọn tab Java Build Path trong cửa sổ bên trái.

Chúng ta lựa chọn tab Libraries trong Java Build Path.

Chúng ta lựa chọn nút Add JARs…

Bước 8.

Cửa sổ JAR Selection hiện ra.

Chúng ta lựa chọn file mysql-connector-java-5.1.48.jar trong thư mục lib.

Chúng ta lựa chọn nút OK để thực hiện.

Bước 9.

Cửa sổ Properties for JavaFirstDBProject hiện ra.

Chúng ta lựa chọn nút Apply and Close để thực hiện.

Bước 10.

Màn hình chính của project hiện ra.

Chúng ta nhận thấy file mysql-connector-java-5.1.48.jar đã xuất hiện trong mục Referenced Libraries.

Bước 11.

Chúng ta định nghĩa các thuộc tính trong class DBConnection.

Ý nghĩa các thuộc tính như sau:

  • Thuộc tính dbType lưu trữ thông tin về loại cơ sở dữ liệu. Ở đây chúng ta sử dụng MySQL.
  • Thuộc tính dbHostdbPort lưu trữ thông tin về địa chỉ và cổng của MySQL.
  • Thuộc tính dbName lưu trữ thông tin về tên của database. Ở đây chúng ta sử dụng database firstdb.
  • Thuộc tính usernamepassword lưu trữ thông tin về tên đăng nhập và mật khẩu để vào được MySQL.
  • Thuộc tính driver lưu trữ thông tin về bộ phận điều khiển kết nối và truy xuất đến cơ sở dữ liệu.
  • Thuộc tính conn lưu trữ thông tin về kết nối và truy xuất đến cơ sở dữ liệu.

Bước 12.

Chúng ta định nghĩa phương thức khởi tạo trong class DBConnection.

Bước 13.

Chúng ta định nghĩa phương thức đặc tả kết nối đến cơ sở dữ liệu.

Những kỹ thuật lập trình cần chú ý:

  • Trước tiên chúng ta cần truy xuất đến driver của cơ sở dữ liệu tương ứng: Class.forName(driver).
  • Tiếp đến chúng ta thực hiện việc kết nối thử đến cơ sở dữ liệu: conn = DriverManager.getConnection(dbUrl, username, password).
  • Chúng ta thực hiện bắt lỗi bằng kỹ thuật: try {} catch {}.

Bước 14.

Chúng ta định nghĩa phương thức truy xuất để lấy dữ liệu.

Những kỹ thuật lập trình cần chú ý:

  • Phương thức này có 02 tham số. Tham số sqlQuery lưu trữ câu truy vấn SQLSELECT …”. Tham số results là một cấu trúc map dùng lưu trữ dữ liệu được trả về: (i) từ_khóa lưu trữ dữ liệu của trường khóa chính id trong bảng users; (ii) giá_trị là một danh sách có thứ tự trước sau lưu trữ dữ liệu của những trường còn lại trong bảng users.
  • Bước 1. Chúng ta thực hiện gọi phương thức kết nối: getConnection().
  • Bước 2. Chúng ta thực hiện tạo một phát biểu: Statement stat = conn.createStatement().
  • Bước 3. Chúng ta thực hiện truy xuất dữ liệu và trả về một resultSet: ResultSet rs = stat.executeQuery(sqlQuery).
  • Bước 4. Chúng ta lần lượt truy xuất từng bộ dữ liệu trong resultSet: while (rs.next()) {}.
  • Bước 5. Chúng ta thêm bộ dữ liệu hiện tại vào một phần tử trong results. Chú ý: vị trí tương ứng và kiểu dữ liệu của trường tương ứng trong cơ sở dữ liệu.
  • Bước 6. Chúng ta thực hiện đóng phát biểu và kết nối: stat.close(); conn.close().

Bước 15.

Chúng ta định nghĩa phương thức thêm mới / chỉnh sửa / xóa bộ dữ liệu.

Bước 16.

Chúng ta thực hiện import những thư viện phù hợp trong class DBConnection để thực hiện định nghĩa các phương thức trên:

Bước 17.

Chúng ta thực hiện tạo thực thể của DBConnection trong phương thức main() của class Main.

Bước 18.

Chúng thực hiện thử nghiệm thêm mới bộ dữ liệu.

Bước 19.

Chúng ta kiểm tra trong phpMyAdmin xem bộ dữ liệu mới đã được thêm thành công hay chưa.

Bước 20.

Chúng thực hiện thử nghiệm truy xuất toàn bộ dữ liệu.

Bước 21.

Chúng ta thực thi project để kiểm tra kết quả.

Tổng kết

Trong bài này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu một số kỹ thuật cơ bản để kết nối và truy xuất đến Cơ sở dữ liệu MySQL thực hiện bằng ngôn ngữ Java.

Hy vọng rằng chúng ta có thể áp dụng phù hợp những kỹ thuật và chức năng này cho những bài tiếp theo.