Kỹ thuật cơ bản để kết nối và truy xuất Cơ sở dữ liệu MySQL – Java

Giới thiệu

Trong nội dung bài này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu kỹ thuật cơ bản trong Java để kết nối và truy vấn Cơ sở dữ liệu MySQL.

Những nội dung chính được trình bày trong bài này:

  • Thiết kế một bảng cơ sở dữ liệu đơn giản gồm một số các trường cơ bản.
  • Cấu hình Hệ quản trị phpMyAdmin để thực hiện việc kết nối và truy xuất được thuận tiện.
  • Kỹ thuật cơ bản trong Java bao gồm việc thêm mới dữ liệu và truy xuất toàn bộ dữ liệu trong bảng.

Thiết kế Cơ sở dữ liệu đơn giản

Chúng ta thiết kế bảng users gồm các trường như sau:

Mã nguồn SQL để thực hiện tạo bảng users trong MySQL:

Chúng ta lưu thành file Create_MySQL.sql.

Cấu hình Hệ quản trị phpMyAdmin

Bước 1.

Chúng ta khởi động LAMP Stack Control Panel.

Chúng ta start service MySQL DatabaseApache Web Server.

Bước 2.

Chúng ta mở giao diện phpMyAdmin trên trình duyệt với địa chỉ:

127.0.0.1:8080/phpmyadmin/

Chúng ta nhập usernamepassword để đăng nhập vào phpMyAdmin.

Ví dụ ở đây là:

Username : root

Password : adminadmin

Bước 3.

Giao diện màn hình chính của phpMyAdmin hiện ra:

Chúng ta nhận thấy địa chỉ chính thức của MySQL: localhost:3306.

Bước 4.

Chúng ta mở tab Databases trong phpMyAdmin.

Chúng ta nhập thông tin tạo database mới trong mục Create database:

firstdb

utf8_unicode_ci

Chúng ta lựa chọn nút Create để tạo database firstdb.

Bước 5.

Giao diện của database firstdb hiện ra.

Bước 6.

Chúng ta mở tab Import trong giao diện của firstdb.

Chúng ta lựa chọn file Create_MySQL.sql đã được tạo ra bên trên.

Chúng ta lựa chọn nút Go để thực hiện Import.

Bước 7.

Giao diện firstdb sau khi đã thực hiện import và tạo mới bảng users:

Bước 8.

Chúng ta lựa chọn bảng users.

Chúng ta lựa chọn tab Structure trong giao diện này:

Bước 9.

Chúng ta thực hiện stop service MySQL Database.

Chúng ta lựa chọn nút Configure để cấu hình các thông số.

Bước 10.

Cửa sổ Configure MySQL Database hiện ra.

Chúng ta nhận thấy Port 3306 của MySQL.

Chúng ta có thể để nguyên hoặc điều chỉnh theo yêu cầu thực tiễn.

Chúng ta lựa chọn nút Open Conf File để mở file cấu hình my.cnf.

Bước 11.

Nội dung file my.cnf hiện ra.

Chúng ta loại bỏ dòng “skip-name-resolve …”.

Chúng ta lưu lại file này.

Bước 12.

Chúng ta thực hiện download MySQL Connector/J 8.0 tại địa chỉ như sau:

Bước 13.

Màn hình bắt đầu download mysql-connector-java-5.1.48.zip hiện ra.

Kỹ thuật cơ bản để kết nối và truy xuất Cơ sở dữ liệu MySQL

Bước 1.

Chúng ta tạo mới Java Project trong Eclipse IDE và đặt tên là JavaFirstDBProject.

Bước 2.

Chúng ta tạo mới class DBConnection trong package connection.

Bước 3.

Chúng ta nhấn chuột phải vào tên project và lựa chọn New → Folder.

Bước 4.

Cửa sổ New Folder hiện ra.

Chúng ta nhập thông tin như sau:

Chúng ta lựa chọn nút Finish để thực hiện.

Bước 5.

Chúng ta thực hiện chép file mysql-connector-java-5.1.48.jar vào thư mục lib vừa được tạo ra.

Bước 6.

Chúng ta nhấn chuột phải vào tên project và lựa chọn Properties.

Bước 7.

Cửa sổ Properties for JavaFirstDBProject hiện ra.

Chúng ta lựa chọn tab Java Build Path trong cửa sổ bên trái.

Chúng ta lựa chọn tab Libraries trong Java Build Path.

Chúng ta lựa chọn nút Add JARs…

Bước 8.

Cửa sổ JAR Selection hiện ra.

Chúng ta lựa chọn file mysql-connector-java-5.1.48.jar trong thư mục lib.

Chúng ta lựa chọn nút OK để thực hiện.

Bước 9.

Cửa sổ Properties for JavaFirstDBProject hiện ra.

Chúng ta lựa chọn nút Apply and Close để thực hiện.

Bước 10.

Màn hình chính của project hiện ra.

Chúng ta nhận thấy file mysql-connector-java-5.1.48.jar đã xuất hiện trong mục Referenced Libraries.

Bước 11.

Chúng ta định nghĩa các thuộc tính trong class DBConnection.

Ý nghĩa các thuộc tính như sau:

  • Thuộc tính dbType lưu trữ thông tin về loại cơ sở dữ liệu. Ở đây chúng ta sử dụng MySQL.
  • Thuộc tính dbHostdbPort lưu trữ thông tin về địa chỉ và cổng của MySQL.
  • Thuộc tính dbName lưu trữ thông tin về tên của database. Ở đây chúng ta sử dụng database firstdb.
  • Thuộc tính usernamepassword lưu trữ thông tin về tên đăng nhập và mật khẩu để vào được MySQL.
  • Thuộc tính driver lưu trữ thông tin về bộ phận điều khiển kết nối và truy xuất đến cơ sở dữ liệu.
  • Thuộc tính conn lưu trữ thông tin về kết nối và truy xuất đến cơ sở dữ liệu.

Bước 12.

Chúng ta định nghĩa phương thức khởi tạo trong class DBConnection.

Bước 13.

Chúng ta định nghĩa phương thức đặc tả kết nối đến cơ sở dữ liệu.

Những kỹ thuật lập trình cần chú ý:

  • Trước tiên chúng ta cần truy xuất đến driver của cơ sở dữ liệu tương ứng: Class.forName(driver).
  • Tiếp đến chúng ta thực hiện việc kết nối thử đến cơ sở dữ liệu: conn = DriverManager.getConnection(dbUrl, username, password).
  • Chúng ta thực hiện bắt lỗi bằng kỹ thuật: try {} catch {}.

Bước 14.

Chúng ta định nghĩa phương thức truy xuất để lấy dữ liệu.

Những kỹ thuật lập trình cần chú ý:

  • Phương thức này có 02 tham số. Tham số sqlQuery lưu trữ câu truy vấn SQLSELECT …”. Tham số results là một cấu trúc map dùng lưu trữ dữ liệu được trả về: (i) từ_khóa lưu trữ dữ liệu của trường khóa chính id trong bảng users; (ii) giá_trị là một danh sách có thứ tự trước sau lưu trữ dữ liệu của những trường còn lại trong bảng users.
  • Bước 1. Chúng ta thực hiện gọi phương thức kết nối: getConnection().
  • Bước 2. Chúng ta thực hiện tạo một phát biểu: Statement stat = conn.createStatement().
  • Bước 3. Chúng ta thực hiện truy xuất dữ liệu và trả về một resultSet: ResultSet rs = stat.executeQuery(sqlQuery).
  • Bước 4. Chúng ta lần lượt truy xuất từng bộ dữ liệu trong resultSet: while (rs.next()) {}.
  • Bước 5. Chúng ta thêm bộ dữ liệu hiện tại vào một phần tử trong results. Chú ý: vị trí tương ứng và kiểu dữ liệu của trường tương ứng trong cơ sở dữ liệu.
  • Bước 6. Chúng ta thực hiện đóng phát biểu và kết nối: stat.close(); conn.close().

Bước 15.

Chúng ta định nghĩa phương thức thêm mới / chỉnh sửa / xóa bộ dữ liệu.

Bước 16.

Chúng ta thực hiện import những thư viện phù hợp trong class DBConnection để thực hiện định nghĩa các phương thức trên:

Bước 17.

Chúng ta thực hiện tạo thực thể của DBConnection trong phương thức main() của class Main.

Bước 18.

Chúng thực hiện thử nghiệm thêm mới bộ dữ liệu.

Bước 19.

Chúng ta kiểm tra trong phpMyAdmin xem bộ dữ liệu mới đã được thêm thành công hay chưa.

Bước 20.

Chúng thực hiện thử nghiệm truy xuất toàn bộ dữ liệu.

Bước 21.

Chúng ta thực thi project để kiểm tra kết quả.

Tổng kết

Trong bài này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu một số kỹ thuật cơ bản để kết nối và truy xuất đến Cơ sở dữ liệu MySQL thực hiện bằng ngôn ngữ Java.

Hy vọng rằng chúng ta có thể áp dụng phù hợp những kỹ thuật và chức năng này cho những bài tiếp theo.

Ước số / bội số – Python

Giới thiệu

Trong nội dung bài này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu một số bài toán cơ bản về ước số và bội số:

  • Tìm ước số chung lớn nhất của hai số tự nhiên.
  • Tìm bộ số chung nhỏ nhất của hai số tự nhiên.
  • Phân tích một số tự nhiên thành các thừa số nguyên tố.
  • Tính số lượng các ước số của một số tự nhiên.
  • Tính tổng các ước số của một số tự nhiên.

Ước số chung lớn nhất của hai số

Ý tưởng giải thuật

Ước số chung lớn nhất (USCLN) của 2 số được tính theo thuật toán Euclid:

UCLN (a, b) = UCLN (b, (a mod b))

Bước 1.

Chúng ta tạo một PyDev Project trong Eclipse IDE và đặt tên là PythonAlgorithmSecondProject.

Chúng ta tiếp tục tạo package mainmodule Main.py cùng phương thức main() mặc định.

Bước 2.

Chúng ta tạo package algorithmmodule UocBoi.py.

Bước 3.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ Python như sau:

Bội số chung nhỏ nhất của hai số

Ý tưởng giải thuật

Bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) của hai số được tính theo công thức:

Bước 1.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ Python như sau:

Bước 2.

Chúng ta thực hiện thử nghiệm phương thức tinhUCLN()tinhBCNN() trong module Main.py như sau:

Bước 3.

Chúng ta thực thi toàn bộ project để kiểm tra kết quả thử nghiệm:

Phân tích thừa số nguyên tố

Ý tưởng giải thuật

Chúng ta thực hiện chia số N cho các số nguyên tố trong đoạn [2; N].

  • Với mỗi số nguyên tố đó, đếm số lần mà số N chia hết.
  • Sau mỗi lần chia cho số i, số N của chúng ta sẽ giảm đi i lần.
  • Chúng ta dừng quá trình chia khi số chia lớn hơn N.

Bước 1.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ Python như sau:

Những kỹ thuật lập trình cần chú ý:

  • Chúng ta sử dụng kiểu dữ liệu Dictionary của Python để lưu trữ tập hợp không giới hạn các phần tử theo từng cặp <từ_khóa, giá_trị>. Mỗi phần tử là một cặp: từ_khóa là thừa số nguyên tố; giá_trị là số mũ tương ứng với thừa số nguyên tố này.

Bước 2.

Chúng ta thực hiện thử nghiệm phương thức phanTichTSNT() trong module Main.py như sau:

Những kỹ thuật lập trình cần chú ý:

  • Cách thức để duyệt từng phần tử trong Dictionary để lấy ra được cả từ_khóagiá_trị là: for (từ_khóa, $giá_trị in dic.items) {}.

Bước 3.

Chúng ta thực thi toàn bộ project để kiểm tra kết quả thử nghiệm:

Số các ước số của một số

Ý tưởng giải thuật

Giả sử N được phân tích thành thừa số nguyên tố như sau:

Số các ước số của N là

Bước 1.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ Python như sau:

Tổng các ước số của một số

Ý tưởng giải thuật

Tổng các ước của N là

Bước 1.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ Python như sau:

Bước 2.

Chúng ta thực hiện thử nghiệm phương thức tinhSoUocSo()tinhTongUocSo() trong module Main.py như sau:

Bước 3.

Chúng ta thực thi toàn bộ project để kiểm tra kết quả thử nghiệm:

Tổng kết

Trong bài này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu một số giải thuật cơ bản xung quanh ước số và bội số của một số tự nhiên và thực hiện bằng ngôn ngữ Python.

Hy vọng rằng chúng ta có thể áp dụng phù hợp những kỹ thuật và chức năng này cho những bài tiếp theo.

Ước số / bội số – PHP

Giới thiệu

Trong nội dung bài này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu một số bài toán cơ bản về ước số và bội số:

  • Tìm ước số chung lớn nhất của hai số tự nhiên.
  • Tìm bội số chung nhỏ nhất của hai số tự nhiên.
  • Phân tích một số tự nhiên thành các thừa số nguyên tố.
  • Tính số lượng các ước số của một số tự nhiên.
  • Tính tổng các ước số của một số tự nhiên.

Ước số chung lớn nhất của hai số

Ý tưởng giải thuật

Ước số chung lớn nhất (USCLN) của 2 số được tính theo thuật toán Euclid:

UCLN (a, b) = UCLN (b, (a mod b))

Bước 1.

Chúng ta tạo một PHP Project trong Eclipse IDE và đặt tên là PHPAlgorithmSecondProject.

Bước 2.

Chúng ta tạo folder algorithmclass UocBoi.php.

Bước 3.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ PHP như sau:

Bội số chung nhỏ nhất của hai số

Ý tưởng giải thuật

Bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) của hai số được tính theo công thức:

Bước 1.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ PHP như sau:

Bước 2.

Chúng ta thực hiện thử nghiệm phương thức tinhUCLN()tinhBCNN() trong file index.php như sau:

Bước 3.

Chúng ta thực thi toàn bộ project để kiểm tra kết quả thử nghiệm:

Phân tích thừa số nguyên tố

Ý tưởng giải thuật

Chúng ta thực hiện chia số N cho các số nguyên tố trong đoạn [2; N].

  • Với mỗi số nguyên tố đó, đếm số lần mà số N chia hết.
  • Sau mỗi lần chia cho số i, số N của chúng ta sẽ giảm đi i lần.
  • Chúng ta dừng quá trình chia khi số chia lớn hơn N.

Bước 1.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ PHP như sau:

Những kỹ thuật lập trình cần chú ý:

  • Chúng ta sử dụng kiểu dữ liệu array của PHP để lưu trữ tập hợp không giới hạn các phần tử theo từng cặp <từ_khóa, giá_trị>. Mỗi phần tử là một cặp: từ_khóa là thừa số nguyên tố; giá_trị là số mũ tương ứng với thừa số nguyên tố này.
  • Để thêm / xóa / sửa phần tử trong array đóng vai trò là tham số của một phương thức, chúng ta xác định vị trí con trỏ bằng cách thêm & vào trước tham số này.

Bước 2.

Chúng ta thực hiện thử nghiệm phương thức phanTichTSNT() trong file index.php như sau:

Những kỹ thuật lập trình cần chú ý:

  • Cách thức để duyệt từng phần tử trong array để lấy ra được cả từ_khóagiá_trị là: foreach ($arr as $từ_khóa => $giá_trị) {}.

Bước 3.

Chúng ta thực thi toàn bộ project để kiểm tra kết quả thử nghiệm:

Số các ước số của một số

Ý tưởng giải thuật

Giả sử N được phân tích thành thừa số nguyên tố như sau:

Số các ước số của N là

Bước 1.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ PHP như sau:

Tổng các ước số của một số

Ý tưởng giải thuật

Tổng các ước của N là

Bước 1.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ PHP như sau:

Bước 2.

Chúng ta thực hiện thử nghiệm phương thức tinhSoUocSo()tinhTongUocSo() trong file index.php như sau:

Bước 3.

Chúng ta thực thi toàn bộ project để kiểm tra kết quả thử nghiệm:

Tổng kết

Trong bài này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu một số giải thuật cơ bản xung quanh ước số và bội số của một số tự nhiên và thực hiện bằng ngôn ngữ PHP.

Hy vọng rằng chúng ta có thể áp dụng phù hợp những kỹ thuật và chức năng này cho những bài tiếp theo.

Ước số / bội số – Csharp

Giới thiệu

Trong nội dung bài này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu một số bài toán cơ bản về ước số và bội số:

  • Tìm ước số chung lớn nhất của hai số tự nhiên.
  • Tìm bội số chung nhỏ nhất của hai số tự nhiên.
  • Phân tích một số tự nhiên thành các thừa số nguyên tố.
  • Tính số lượng các ước số của một số tự nhiên.
  • Tính tổng các ước số của một số tự nhiên.

Ước số chung lớn nhất của hai số

Ý tưởng giải thuật

Ước số chung lớn nhất (USCLN) của 2 số được tính theo thuật toán Euclid:

UCLN (a, b) = UCLN (b, (a mod b))

Bước 1.

Chúng ta tạo một Console Project trong MonoDevelop và đặt tên là CsharpAlgorithmSecondProject.

Bước 2.

Chúng ta tạo folder Algorithmclass UocBoi.cs.

Bước 3.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ Csharp như sau:

Bội số chung nhỏ nhất của hai số

Ý tưởng giải thuật

Bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) của hai số được tính theo công thức:

Bước 1.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ Csharp như sau:

Bước 2.

Chúng ta thực hiện thử nghiệm phương thức TinhUCLN()TinhBCNN() trong class Program.cs như sau:

Bước 3.

Chúng ta thực thi toàn bộ project để kiểm tra kết quả thử nghiệm:

Phân tích thừa số nguyên tố

Ý tưởng giải thuật

Chúng ta thực hiện chia số N cho các số nguyên tố trong đoạn [2; N].

  • Với mỗi số nguyên tố đó, đếm số lần mà số N chia hết.
  • Sau mỗi lần chia cho số i, số N của chúng ta sẽ giảm đi i lần.
  • Chúng ta dừng quá trình chia khi số chia lớn hơn N.

Bước 1.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ Csharp như sau:

Những kỹ thuật lập trình cần chú ý:

  • Chúng ta sử dụng kiểu dữ liệu Dictionary của Csharp để lưu trữ tập hợp không giới hạn các phần tử theo từng cặp <từ_khóa, giá trị>. Mỗi phần tử là một cặp: từ_khóa là thừa số nguyên tố; giá_trị là số mũ tương ứng với thừa số nguyên tố này.
  • Do thừa số nguyên tố và số mũ đều là số nguyên, chúng ta định nghĩa kiểu dữ liệu tập hợp là Dictionary<int, int>.

Bước 2.

Chúng ta thực hiện thử nghiệm phương thức PhanTichTSNT() trong class Program.cs như sau:

Những kỹ thuật lập trình cần chú ý:

  • Chúng ta sử dụng lớp thư viện StringBuilder để xử lý một số tác vụ liên quan đến chuỗi.
  • Phương thức Append() của StringBuilder thực hiện nối một chuỗi mới vào chuỗi hiện có.
  • Cách thức duyệt từng phần tử trong Dictionary là sử dụng kiểu dữ liệu KeyValuePair<>. Từng phần tử được truy xuất sẽ có thể lấy ra được từ_khóaKeygiá_trịValue.

Bước 3.

Chúng ta thực thi toàn bộ project để kiểm tra kết quả thử nghiệm:

Số các ước số của một số

Ý tưởng giải thuật

Giả sử N được phân tích thành thừa số nguyên tố như sau:

Số các ước số của N là

Bước 1.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ Csharp như sau:

Tổng các ước số của một số

Ý tưởng giải thuật

Tổng các ước của N là

Bước 1.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ Csharp như sau:

Bước 2.

Chúng ta thực hiện thử nghiệm phương thức TinhSoUocSo()TinhTongUocSo() trong class Program.cs như sau:

Bước 3.

Chúng ta thực thi toàn bộ project để kiểm tra kết quả thử nghiệm:

Tổng kết

Trong bài này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu một số giải thuật cơ bản xung quanh ước số và bội số của một số tự nhiên và thực hiện bằng ngôn ngữ Csharp.

Hy vọng rằng chúng ta có thể áp dụng phù hợp những kỹ thuật và chức năng này cho những bài tiếp theo.

Ước số / bội số – Java

Giới thiệu

Trong nội dung bài này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu một số bài toán cơ bản về ước số và bội số:

  • Tìm ước số chung lớn nhất của hai số tự nhiên.
  • Tìm bộ số chung nhỏ nhất của hai số tự nhiên.
  • Phân tích một số tự nhiên thành các thừa số nguyên tố.
  • Tính số lượng các ước số của một số tự nhiên.
  • Tính tổng các ước số của một số tự nhiên.

Ước số chung lớn nhất của hai số

Ý tưởng giải thuật

Ước số chung lớn nhất (USCLN) của 2 số được tính theo thuật toán Euclid:

UCLN (a, b) = UCLN (b, (a mod b))

Bước 1

Chúng ta tạo một Java Project trong Eclipse IDE và đặt tên là JavaAlgorithmSecondProject.

Chúng ta tiếp tục tạo package mainclass Main.java cùng phương thức main() mặc định.

Bước 2.

Chúng ta tạo package algorithmclass UocBoi.java.

Bước 3.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ Java như sau:

Bội số chung nhỏ nhất của hai số

Ý tưởng giải thuật

Bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) của hai số được tính theo công thức:

Bước 1.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ Java như sau:

Bước 2.

Chúng ta thực hiện thử nghiệm phương thức tinhUCLN()tinhBCNN() trong class Main.java như sau:

Bước 3.

Chúng ta thực thi toàn bộ project để kiểm tra kết quả thử nghiệm:

Phân tích thừa số nguyên tố

Ý tưởng giải thuật

Chúng ta thực hiện chia số N cho các số nguyên tố trong đoạn [2; N].

  • Với mỗi số nguyên tố đó, đếm số lần mà số N chia hết.
  • Sau mỗi lần chia cho số i, số N của chúng ta sẽ giảm đi i lần.
  • Chúng ta dừng quá trình chia khi số chia lớn hơn N.

Bước 1.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ Java như sau:

Những kỹ thuật lập trình cần chú ý:

  • Chúng ta sử dụng kiểu dữ liệu Map của Java để lưu trữ tập hợp không giới hạn các phần tử theo từng cặp <từ_khóa, giá_trị> . Mỗi phần tử là một cặp: từ_khóa là thừa số nguyên tố; giá_trị là số mũ tương ứng với thừa số nguyên tố này.
  • Do thừa số nguyên tố và số mũ đều là số nguyên, chúng ta định nghĩa kiểu dữ liệu tập hợp là Map<Integer, Integer>.

Bước 2.

Chúng ta thực hiện thử nghiệm phương thức phanTichTSNT() trong class Main.java như sau:

Những kỹ thuật lập trình cần chú ý:

  • Chúng ta sử dụng lớp thư viện StringBuilder để xử lý một số tác vụ liên quan đến chuỗi.
  • Phương thức append() của StringBuilder thực hiện nối một chuỗi mới vào chuỗi hiện có.
  • Phương thức keySet() của Map<> trả về một danh sách kiểu Set<> của Java, lưu trữ các phần tử là từ khóa trong Map.
  • Phương thức get() của Map có đặc điểm: tham số là từ khóa; trả về kết quả là giá trị tương ứng.

Bước 3.

Chúng ta thực thi toàn bộ project để kiểm tra kết quả thử nghiệm:

Số các ước số của một số

Ý tưởng giải thuật

Giả sử N được phân tích thành thừa số nguyên tố như sau:

Số các ước số của N là

Bước 1.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ Java như sau:

Tổng các ước số của một số

Ý tưởng giải thuật

Tổng các ước của N là

Bước 1.

Chúng ta thực hiện giải thuật bằng ngôn ngữ Java như sau:

Bước 2.

Chúng ta thực hiện thử nghiệm phương thức tinhSoUocSo()tinhTongUocSo() trong class Main.java như sau:

Bước 3.

Chúng ta thực thi toàn bộ project để kiểm tra kết quả thử nghiệm:

Tổng kết

Trong bài này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu một số giải thuật cơ bản xung quanh ước số và bội số của một số tự nhiên và thực hiện bằng ngôn ngữ Java.

Hy vọng rằng chúng ta có thể áp dụng phù hợp những kỹ thuật và chức năng này cho những bài tiếp theo.

Lập trình hướng đối tượng – Phần 3 – Tính chất đa hình (polymorphism), lớp trừu tượng (abstract class) và giao diện (interface) – Python

Giới thiệu

Trong nội dung bài viết này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách thức mà Java hỗ trợ việc thực hiện những thuật ngữ về Lập trình hướng đối tượng: (i) tính chất trừu tượng – abstraction; (ii) tính chất đa hình – polymorphism; (iii) lớp trừu tượng – abstract class; (iv) giao diện – interface.

Không giống như những ngôn ngữ lập trình khác như Java / C# / PHP, quan điểm của Python là một sự linh động hết sức có thể. Chúng ta có thể tham khảo những đặc trưng của quan điểm Python như sau (https://www.python.org/dev/peps/pep-0020/):

  • Đẹp thì tốt hơn xấu.
  • Rõ ràng là tốt hơn so với ngầm.
  • Đơn giản là tốt hơn phức hợp.
  • Phức hợp tốt hơn phức tạp.
  • Bằng phẳng là tốt hơn so với lồng nhau.
  • Thưa thì tốt hơn dày đặc.
  • Tính dễ đọc.
  • Trường hợp đặc biệt không đủ đặc biệt để phá vỡ các quy tắc.
  • Mặc dù thực tế đánh bại sự tinh khiết.
  • Lỗi không bao giờ nên âm thầm vượt qua.
  • Trừ khi im lặng rõ ràng.
  • Trước sự mơ hồ, hãy từ chối sự cám dỗ để đoán.
  • Nên có một – và tốt nhất là chỉ có một cách rõ ràng để làm điều đó.
  • Mặc dù cách đó ban đầu có thể không rõ ràng trừ khi bạn là người Hà Lan.
  • Bây giờ tốt hơn không bao giờ.
  • Mặc dù không bao giờ thường tốt hơn * ngay * bây giờ.
  • Nếu việc thực hiện khó giải thích, đó là một ý tưởng tồi.
  • Nếu việc thực hiện khó giải thích, đó là một ý tưởng tồi.
  • Namespaces là một ý tưởng tuyệt vời – hãy làm nhiều hơn nữa!

Đối với tính chất đa hình cũng vậy, Python xem khái niệm abstract classinterface là như nhau và dưới một sự thể hiện duy nhất là abstract class.

Như vậy chúng ta muốn phân tích và thiết kế một chương trình hướng đối tượng càng thuần túy, thì chúng ta phải phân hoạch các class dựa vào tư duy Lập trình hướng đối tượng.

Chúng ta thiết kế một chương trình nhỏ bao gồm các lớp và giao diện như sau:

  • Lớp trừu tượng: PhuongTienGiaoThong.
  • Các lớp đối tượng ở tầng dưới thứ hai: PhuongTienDuongBo; PhuongTienDuongThuy; PhuongTienDuongKhong.
  • Các lớp đối tượng ở tầng dưới cùng: Oto; XeMay; XeDap; TauThuy; Thuyen; MayBay; KhinhKhiCau; ThuyPhiCo.
  • Giao diện ở cấp cao nhất: HoatDong.
  • Giao diện ở tầng dưới: CoTheChay; CoTheBay; CoTheBoi.

Thiết kế Lớp trừu tượng

Bước 1.

Chúng ta thực hiện tạo PyDev Project trong Eclipse IDE và đặt tên là PythonOOPThirdProject.

Chúng ta thực hiện tạo package mainfile Main.py.

Bước 2.

Chúng ta thực hiện tạo package object.

Chúng ta thực hiện tạo class PhuongTienGiaoThong.

Những điểm cần chú ý:

  • Cách thức để định nghĩa một lớp đối tượng trong Python là kế thừa từ lớp ABC (viết tắt của Abstract Base Class) trong module abc.

Bước 3.

Chúng ta thực hiện tạo class PhuongTienDuongBo là một dẫn xuất của class PhuongTienGiaoThong.

Bước 4.

Chúng ta thực hiện tạo class PhuongTienDuongThuy là một dẫn xuất của class PhuongTienGiaoThong.

Bước 5.

Chúng ta thực hiện tạo class PhuongTienDuongKhong là một dẫn xuất của class PhuongTienGiaoThong.

Thiết kế Lớp đối tượng

Bước 1.

Chúng ta thực hiện tạo class Oto là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongBo.

Bước 2.

Chúng ta thực hiện tạo class XeMay là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongBo.

Bước 3.

Chúng ta thực hiện tạo class XeDap là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongBo.

Bước 4.

Chúng ta thực hiện tạo class Thuyen là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongThuy.

Bước 5.

Chúng ta thực hiện tạo class TauThuy là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongThuy.

Bước 6.

Chúng ta thực hiện tạo class MayBay là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongKhong.

Bước 7.

Chúng ta thực hiện tạo class KhinhKhiCau là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongKhong.

Bước 8.

Chúng ta thực hiện tạo class ThuyPhiCo là một dẫn xuất của class PhuongTienGiaoThong.

Thiết kế Giao diện

Bước 1.

Chúng ta thực hiện tạo package action.

Chúng ta thực hiện tạo abstract class CoTheChay đóng vai trò như một interface.

Bước 2.

Chúng ta thực hiện tạo abstract class CoTheBoi đóng vai trò như một interface.

Bước 3.

Chúng ta thực hiện tạo abstract class CoTheBay đóng vai trò như một interface.

Bước 4.

Chúng ta thực hiện tạo abstract class HoatDong đóng vai trò như một interface, là class cơ sở của các class: CoTheChay; CoTheBay; CoTheBoi.

Thiết kế Tính đa hình thứ nhất

Bước 1.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của abstract class PhuongTienGiaoThong:

  • Thuộc tính: soLuongBanhXe; soLuongChoNgoi.
  • Những phương thức get / set.
  • Phương thức trừu tượng: gioiThieu().

Chú ý rằng những đặc trưng này sẽ được kế thừa lại hoàn toàn từ những lớp dẫn xuất của PhuongTienGiaoThong trên cây gia phả.

Những điểm cần chú ý:

  • Chúng ta sử dụng decorator @abstractmethod trong module abc để định nghĩa một phương thức trừu tượng.

Bước 2.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class PhuongTienDuongBo:

  • Thuộc tính. Đầu tiên là kế thừa những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa thêm 01 thuộc tính riêng biệt: loaiDongCo.
  • Phương thức. Đầu tiên là kế thừa trọn vẹn những phương thức get / set đối với những thuộc tính được đặc tả ở lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa các phương thức get / set đối với thuộc tính loaiDongCo.
  • Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Chú ý rằng những đặc trưng này sẽ được kế thừa lại hoàn toàn từ những lớp dẫn xuất của PhuongTienDuongBo trên cây gia phả.

Bước 3.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class PhuongTienDuongKhong:

  • Thuộc tính. Đầu tiên là kế thừa những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa thêm 02 thuộc tính riêng biệt: soLuongCanh; soLuongQuat.
  • Phương thức. Đầu tiên là kế thừa trọn vẹn những phương thức get / set đối với những thuộc tính được đặc tả ở lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa các phương thức get / set đối với thuộc tính soLuongCanh; soLuongQuat.
  • Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Chú ý rằng những đặc trưng này sẽ được kế thừa lại hoàn toàn từ những lớp dẫn xuất của PhuongTienDuongKhong trên cây gia phả.

Bước 4.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class PhuongTienDuongThuy:

  • Thuộc tính. Đầu tiên là kế thừa những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa thêm 01 thuộc tính riêng biệt: loaiBanhLai.
  • Phương thức. Đầu tiên là kế thừa trọn vẹn những phương thức get / set đối với những thuộc tính được đặc tả ở lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa các phương thức get / set đối với thuộc tính loaiBanhLai.
  • Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Chú ý rằng những đặc trưng này sẽ được kế thừa lại hoàn toàn từ những lớp dẫn xuất của PhuongTienDuongThuy trên cây gia phả.

Bước 5.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class Oto:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongBo.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 6.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class XeMay:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongBo.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 7.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class XeDap:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongBo.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 8.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class MayBay:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongKhong.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 9.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class KhinhKhiCau:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongKhong.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 10.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class TauThuy:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongThuy.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 11.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class Thuyen:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongThuy.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 12.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class ThuyPhiCo:

  • Thuộc tính. Đầu tiên là kế thừa những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa thêm 02 thuộc tính riêng biệt: loaiBanhLai; soLuongCanh.
  • Phương thức. Đầu tiên là kế thừa trọn vẹn những phương thức get / set đối với những thuộc tính được đặc tả ở lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa các phương thức get / set đối với thuộc tính loaiBanhLai; soLuongCanh.
  • Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 13.

Chúng ta thực hiện thử nghiệm tính đa hình như bên dưới.

Chúng ta có thể nhận thấy những điểm rất rõ ở đây là:

  • Thực thể của đối tượng nào thì sẽ tự biết mình là ai.
  • Và như vậy sẽ tự thực hiện một cách chính xác phương thức gioiThieu() cũng như các phương thức get / set của các thuộc tính được đặc tả trong lớp trừu tượng PhuongTienGiaoThong.

Bước 14.

Kết quả thực hiện thử nghiệm đa hình thứ nhất như sau:

Thiết kế Tính đa hình thứ hai

Bước 1.

Chúng ta định nghĩa phương thức trừu tượng thongBao() trong class cơ sở HoatDong.

Bước 2.

Chúng ta định nghĩa class CoTheChay kế thừa từ class HoatDong:

  • Kế thừa việc định nghĩa các phương thức trừu tượng từ class HoatDong.
  • Định nghĩa phương thức trừu tượng riêng biệt: chay().

Bước 3.

Chúng ta định nghĩa class CoTheBoi kế thừa từ class HoatDong:

  • Kế thừa việc định nghĩa các phương thức trừu tượng từ class HoatDong.
  • Định nghĩa phương thức trừu tượng riêng biệt: boi().

Bước 4.

Chúng ta định nghĩa class CoTheBay kế thừa từ class HoatDong:

  • Kế thừa việc định nghĩa các phương thức trừu tượng từ class HoatDong.
  • Định nghĩa phương thức trừu tượng riêng biệt: bay().

Bước 5.

Chúng ta điều chỉnh class PhuongTienDuongBo để thuộc phạm vi ảnh hưởng của class CoTheChay:

Bước 6.

Chúng ta điều chỉnh class PhuongTienDuongThuy để thuộc phạm vi ảnh hưởng của class CoTheBoi:

Bước 7.

Chúng ta điều chỉnh class PhuongTienDuongKhong để thuộc phạm vi ảnh hưởng của class CoTheBay:

Bước 8.

Chúng ta điều chỉnh class ThuyPhiCo để thuộc phạm vi ảnh hưởng của class CoTheChayCoTheBoi.

Bước 9.

Chúng ta điều chỉnh class Oto:

Bước 10.

Chúng ta điều chỉnh class XeMay:

Bước 11.

Chúng ta điều chỉnh class XeDap:

Bước 12.

Chúng ta điều chỉnh class MayBay:

Bước 13.

Chúng ta điều chỉnh class KhinhKhiCau:

Bước 14.

Chúng ta điều chỉnh class TauThuy:

Bước 15.

Chúng ta điều chỉnh class Thuyen:

Bước 16.

Chúng ta điều chỉnh lại ví dụ về tính đa hình như bên dưới.

Chúng ta cần kiểm tra một chút để biết thực thể của đối tượng nào bằng cách sử dụng từ khóa isinstance.

Tổng kết

Trong bài này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu sự hỗ trợ của Python trong việc thực hiện tính chất đa hình trong Lập trình hướng đối tượng.

Hi vọng với bài này thì chúng ta đã có cái nhìn tổng quát hơn về cả 04 tính chất đặc trưng nhất của Lập trình hướng đối tượng.

Lập trình hướng đối tượng – Phần 3 – Tính chất đa hình (polymorphism), lớp trừu tượng (abstract class) và giao diện (interface) – PHP

Giới thiệu

Trong nội dung bài viết này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách thức mà Java hỗ trợ việc thực hiện những thuật ngữ về Lập trình hướng đối tượng: (i) tính chất trừu tượng – abstraction; (ii) tính chất đa hình – polymorphism; (iii) lớp trừu tượng – abstract class; (iv) giao diện – interface.

Chúng ta thiết kế một chương trình nhỏ bao gồm các lớp và giao diện như sau:

  • Lớp trừu tượng: PhuongTienGiaoThong.
  • Các lớp đối tượng ở tầng dưới thứ hai: PhuongTienDuongBo; PhuongTienDuongThuy; PhuongTienDuongKhong.
  • Các lớp đối tượng ở tầng dưới cùng: Oto; XeMay; XeDap; TauThuy; Thuyen; MayBay; KhinhKhiCau; ThuyPhiCo.
  • Các lớp đối tượng ở tầng dưới cùng: Oto; XeMay; XeDap; TauThuy; Thuyen; MayBay; KhinhKhiCau; ThuyPhiCo.
  • Giao diện ở cấp cao nhất: HoatDong.
  • Giao diện ở tầng dưới: CoTheChay; CoTheBay; CoTheBoi.

Thiết kế Lớp trừu tượng

Bước 1.

Chúng ta thực hiện tạo PHP Project trong Eclipse IDE và đặt tên là PHPOOPThirdProject.

Chúng ta thực hiện tạo folder mainfile index.php.

Bước 2.

Chúng ta thực hiện tạo folder object.

Chúng ta thực hiện tạo class PhuongTienGiaoThong.

Những điểm cần chú ý:

  • Đây là một lớp trừu tượng, nên chúng ta sử dụng từ khóa abstract phía trước định nghĩa tên của class.

Bước 3.

Chúng ta thực hiện tạo class PhuongTienDuongBo là một dẫn xuất của class PhuongTienGiaoThong.

Bước 4.

Chúng ta thực hiện tạo class PhuongTienDuongThuy là một dẫn xuất của class PhuongTienGiaoThong.

Bước 5.

Chúng ta thực hiện tạo class PhuongTienDuongKhong là một dẫn xuất của class PhuongTienGiaoThong.

Thiết kế Lớp đối tượng

Bước 1.

Chúng ta thực hiện tạo class Oto là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongBo.

Bước 2.

Chúng ta thực hiện tạo class XeMay là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongBo.

Bước 3.

Chúng ta thực hiện tạo class XeDap là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongBo.

Bước 4.

Chúng ta thực hiện tạo class Thuyen là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongThuy.

Bước 5.

Chúng ta thực hiện tạo class TauThuy là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongThuy.

Bước 6.

Chúng ta thực hiện tạo class MayBay là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongKhong.

Bước 7.

Chúng ta thực hiện tạo class KhinhKhiCau là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongKhong.

Bước 8.

Chúng ta thực hiện tạo class ThuyPhiCo là một dẫn xuất của class PhuongTienGiaoThong.

Thiết kế Giao diện

Bước 1.

Chúng ta thực hiện tạo folder action.

Chúng ta thực hiện tạo interface CoTheBoi.

Những điểm cần chú ý:

  • Chúng ta sử dụng từ khóa interface đứng trước định nghĩa tên của giao diện.

Bước 2.

Chúng ta thực hiện tạo interface CoTheBay.

Bước 3.

Chúng ta thực hiện tạo interface CoTheChay.

Bước 4.

Chúng ta thực hiện tạo interface HoatDong là giao diện cơ sở của các giao diện: CoTheChay; CoTheBay; CoTheBoi.

Thiết kế Tính đa hình thứ nhất

Bước 1.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của abstract class PhuongTienGiaoThong:

  • Thuộc tính: soLuongBanhXe; soLuongChoNgoi.
  • Những phương thức get / set.
  • Phương thức trừu tượng: gioiThieu().

Chú ý rằng những đặc trưng này sẽ được kế thừa lại hoàn toàn từ những lớp dẫn xuất của PhuongTienGiaoThong trên cây gia phả.

Bước 2.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class PhuongTienDuongBo:

  • Thuộc tính. Đầu tiên là kế thừa những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa thêm 01 thuộc tính riêng biệt: loaiDongCo.
  • Phương thức. Đầu tiên là kế thừa trọn vẹn những phương thức get / set đối với những thuộc tính được đặc tả ở lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa các phương thức get / set đối với thuộc tính loaiDongCo.
  • Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Chú ý rằng những đặc trưng này sẽ được kế thừa lại hoàn toàn từ những lớp dẫn xuất của PhuongTienDuongBo trên cây gia phả.

Bước 3.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class PhuongTienDuongKhong:

  • Thuộc tính. Đầu tiên là kế thừa những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa thêm 02 thuộc tính riêng biệt: soLuongCanh; soLuongQuat.
  • Phương thức. Đầu tiên là kế thừa trọn vẹn những phương thức get / set đối với những thuộc tính được đặc tả ở lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa các phương thức get / set đối với thuộc tính soLuongCanh; soLuongQuat.
  • Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Chú ý rằng những đặc trưng này sẽ được kế thừa lại hoàn toàn từ những lớp dẫn xuất của PhuongTienDuongKhong trên cây gia phả.

Bước 4.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class PhuongTienDuongThuy:

  • Thuộc tính. Đầu tiên là kế thừa những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa thêm 0 thuộc tính riêng biệt: loaiBanhLai.
  • Phương thức. Đầu tiên là kế thừa trọn vẹn những phương thức get / set đối với những thuộc tính được đặc tả ở lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa các phương thức get / set đối với thuộc tính loaiBanhLai.
  • Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Chú ý rằng những đặc trưng này sẽ được kế thừa lại hoàn toàn từ những lớp dẫn xuất của PhuongTienDuongThuy trên cây gia phả.

Bước 5.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class Oto:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongBo.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 6.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class XeMay:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongBo.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 7.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class XeDap:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongBo.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 8.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class MayBay:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongKhong.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 9.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class KhinhKhiCau:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongKhong.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 10.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class TauThuy:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongThuy.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 11.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class Thuyen:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongThuy.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 12.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class ThuyPhiCo:

  • Thuộc tính. Đầu tiên là kế thừa những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa thêm 02 thuộc tính riêng biệt: loaiBanhLai; soLuongCanh.
  • Phương thức. Đầu tiên là kế thừa trọn vẹn những phương thức get / set đối với những thuộc tính được đặc tả ở lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa các phương thức get / set đối với thuộc tính loaiBanhLai; soLuongCanh.
  • Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 13.

Chúng ta thực hiện thử nghiệm tính đa hình như bên dưới.

Chúng ta có thể nhận thấy những điểm rất rõ ở đây là:

  • Thực thể của đối tượng nào thì sẽ tự biết mình là ai.
  • Và như vậy sẽ tự thực hiện một cách chính xác phương thức gioiThieu() cũng như các phương thức get / set của các thuộc tính được đặc tả trong lớp trừu tượng PhuongTienGiaoThong.

Bước 14.

Kết quả thực hiện thử nghiệm đa hình thứ nhất như sau:

Thiết kế Tính đa hình thứ hai

Bước 1.

Chúng ta định nghĩa phương thức trừu tượng thongBao() trong interface cơ sở HoatDong.

Bước 2.

Chúng ta định nghĩa interface CoTheChay kế thừa từ interface HoatDong:

  • Kế thừa việc định nghĩa các phương thức trừu tượng từ interface HoatDong.
  • Định nghĩa phương thức trừu tượng riêng biệt: chay().

Bước 3.

Chúng ta định nghĩa interface CoTheBoi kế thừa từ interface HoatDong:

  • Kế thừa việc định nghĩa các phương thức trừu tượng từ interface HoatDong.
  • Định nghĩa phương thức trừu tượng riêng biệt: boi().

Bước 4.

Chúng ta định nghĩa interface CoTheBay kế thừa từ interface HoatDong:

  • Kế thừa việc định nghĩa các phương thức trừu tượng từ interface HoatDong.
  • Định nghĩa phương thức trừu tượng riêng biệt: bay().

Bước 5.

Chúng ta điều chỉnh class PhuongTienDuongBo để thuộc phạm vi ảnh hưởng của interface CoTheChay:

  • Chúng ta sử dụng từ khóa implements, có nghĩa là thực thi một interface nào đó.
  • Kế thừa và đặc tả lại toàn bộ các phương thức trừu tượng được định nghĩa trong interface HoatDong cũng như CoTheChay.

Bước 6.

Chúng ta điều chỉnh class PhuongTienDuongThuy để thuộc phạm vi ảnh hưởng của interface CoTheBoi:

  • Chúng ta sử dụng từ khóa implements, có nghĩa là thực thi một interface nào đó.
  • Kế thừa và đặc tả lại toàn bộ các phương thức trừu tượng được định nghĩa trong interface HoatDong cũng như CoTheBoi.

Bước 7.

Chúng ta điều chỉnh class PhuongTienDuongKhong để thuộc phạm vi ảnh hưởng của interface CoTheBay:

  • Chúng ta sử dụng từ khóa implements, có nghĩa là thực thi một interface nào đó.
  • Kế thừa và đặc tả lại toàn bộ các phương thức trừu tượng được định nghĩa trong interface HoatDong cũng như CoTheBay.

Bước 8.

Chúng ta điều chỉnh class ThuyPhiCo để thuộc phạm vi ảnh hưởng của interface CoTheChayCoTheBoi.

  • Chúng ta sử dụng từ khóa implements, có nghĩa là thực thi một interface nào đó.
  • Có thể thực thi cùng lúc nhiều interface. Có nghĩa rằng 1 lớp đối tượng có thể cùng lúc chịu ảnh hưởng của nhiều bộ quy tắc khác nhau.
  • Kế thừa và đặc tả lại toàn bộ các phương thức trừu tượng được định nghĩa trong interface HoatDong cũng như CoTheChay, CoTheBoi.

Bước 9.

Chúng ta điều chỉnh class Oto:

Bước 10.

Chúng ta điều chỉnh class XeMay:

Bước 11.

Chúng ta điều chỉnh class XeDap:

Bước 12.

Chúng ta điều chỉnh class MayBay:

Bước 13.

Chúng ta điều chỉnh class KhinhKhiCau:

Bước 14.

Chúng ta điều chỉnh class TauThuy:

Bước 15.

Chúng ta điều chỉnh class Thuyen:

Bước 16.

Chúng ta điều chỉnh lại ví dụ về tính đa hình như bên dưới.

Những điểm cần chú ý:

  • Những đối tượng thuộc phạm vi ảnh hưởng của những interface khác nhau sẽ thực thi những phương thức đặc trưng riêng của từng interface.
  • Chúng ta cần kiểm tra một chút để biết thực thể của đối tượng nào bằng cách sử dụng từ khóa instanceof.

Bước 17.

Chúng ta chú ý thực hiện phương thức require_once theo:

  • Thứ tự sử dụng các classinterface.
  • Chú ý đặc điểm của PHP là sẽ sao chép toàn bộ mã nguồn của file php vào đúng vị trí thực hiện require_once nên chúng ta phải xem xét từng classinterface.
  • Trong từng classinterface, nếu có sử dụng đến class hay interface nào khác, nhằm mục đích kế thừa hoặc thực thi, thì phải thực hiện require_once đến class hay interface này trước.
  • Như vậy chúng ta lần lượt thực hiện require_once từ classinterface cơ sở, rồi xuống dần trên cây gia phả.

Tổng kết

Trong bài này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu sự hỗ trợ của PHP trong việc thực hiện tính chất đa hình trong Lập trình hướng đối tượng.

Hi vọng với bài này thì chúng ta đã có cái nhìn tổng quát hơn về cả 04 tính chất đặc trưng nhất của Lập trình hướng đối tượng.

Lập trình hướng đối tượng – Phần 3 – Tính chất đa hình (polymorphism), lớp trừu tượng (abstract class) và giao diện (interface) – Csharp

Giới thiệu

Trong nội dung bài viết này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách thức mà Java hỗ trợ việc thực hiện những thuật ngữ về Lập trình hướng đối tượng: (i) tính chất trừu tượng – abstraction; (ii) tính chất đa hình – polymorphism; (iii) lớp trừu tượng – abstract class; (iv) giao diện – interface.

Chúng ta thiết kế một chương trình nhỏ bao gồm các lớp và giao diện như sau:

  • Lớp trừu tượng: PhuongTienGiaoThong.
  • Các lớp đối tượng ở tầng dưới thứ hai: PhuongTienDuongBo; PhuongTienDuongThuy; PhuongTienDuongKhong.
  • Các lớp đối tượng ở tầng dưới cùng: Oto; XeMay; XeDap; TauThuy; Thuyen; MayBay; KhinhKhiCau; ThuyPhiCo.
  • Giao diện ở cấp cao nhất: HoatDong.
  • Giao diện ở tầng dưới: CoTheChay; CoTheBay; CoTheBoi.

Thiết kế Lớp trừu tượng

Bước 1.

Chúng ta thực hiện tạo Console Project trong MonoDevelop và đặt tên là CsharpOOPThirdProject.

Mặc định thì class Program.cs được tạo ra với phương thức Main().

Bước 2.

Chúng ta thực hiện tạo folder Object.

Chúng ta thực hiện tạo class PhuongTienGiaoThong.

Bước 3.

Chúng ta thực hiện tạo class PhuongTienDuongBo là một dẫn xuất của class PhuongTienGiaoThong.

Bước 4.

Chúng ta thực hiện tạo class PhuongTienDuongThuy là một dẫn xuất của class PhuongTienGiaoThong.

Bước 5.

Chúng ta thực hiện tạo class PhuongTienDuongKhong là một dẫn xuất của class PhuongTienGiaoThong.

Thiết kế Lớp đối tượng

Bước 1.

Chúng ta thực hiện tạo class Oto là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongBo.

Bước 2.

Chúng ta thực hiện tạo class XeMay là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongBo.

Bước 3.

Chúng ta thực hiện tạo class XeDap là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongBo.

Bước 4.

Chúng ta thực hiện tạo class Thuyen là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongThuy.

Bước 5.

Chúng ta thực hiện tạo class TauThuy là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongThuy.

Bước 6.

Chúng ta thực hiện tạo class MayBay là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongKhong.

Bước 7.

Chúng ta thực hiện tạo class KhinhKhiCau là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongKhong.

Bước 8.

Chúng ta thực hiện tạo class ThuyPhiCo là một dẫn xuất của class PhuongTienGiaoThong.

Thiết kế Giao diện

Bước 1.

Chúng ta thực hiện tạo folder action.

Chúng ta thực hiện tạo interface ICoTheChay.

Những điểm cần chú ý:

  • Chúng ta sử dụng từ khóa interface đứng trước định nghĩa tên của giao diện.
  • Riêng đối với Csharp, một quy tắc phổ biến là thêm chữ cái I đứng trước tên dự kiến được đặt cho giao diện. Ở đây chúng ta có ICoTheChay.

Bước 2.

Chúng ta thực hiện tạo interface ICoTheBoi.

Bước 3.

Chúng ta thực hiện tạo interface ICoTheBay.

Bước 4.

Chúng ta thực hiện tạo interface IHoatDong là giao diện cơ sở của các giao diện: ICoTheChay; ICoTheBay; ICoTheBoi.

Thiết kế Tính đa hình thứ nhất

Bước 1.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của abstract class PhuongTienGiaoThong:

  • Thuộc tính: soLuongBanhXe; soLuongChoNgoi.
  • Những phương thức get / set.
  • Phương thức trừu tượng: GioiThieu().

Chú ý rằng những đặc trưng này sẽ được kế thừa lại hoàn toàn từ những lớp dẫn xuất của PhuongTienGiaoThong trên cây gia phả.

Bước 2.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class PhuongTienDuongBo:

  • Thuộc tính. Đầu tiên là kế thừa những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa thêm 01 thuộc tính riêng biệt: loaiDongCo.
  • Phương thức. Đầu tiên là kế thừa trọn vẹn những phương thức get / set đối với những thuộc tính được đặc tả ở lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa các phương thức get / set đối với thuộc tính loaiDongCo.
  • Kế thừa và đặc tả lại phương thức GioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Chú ý rằng những đặc trưng này sẽ được kế thừa lại hoàn toàn từ những lớp dẫn xuất của PhuongTienDuongBo trên cây gia phả.

Bước 3.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class PhuongTienDuongKhong:

  • Thuộc tính. Đầu tiên là kế thừa những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa thêm 02 thuộc tính riêng biệt: soLuongCanh; soLuongQuat.
  • Phương thức. Đầu tiên là kế thừa trọn vẹn những phương thức get / set đối với những thuộc tính được đặc tả ở lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa các phương thức get / set đối với thuộc tính soLuongCanh; soLuongQuat.
  • Kế thừa và đặc tả lại phương thức GioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Chú ý rằng những đặc trưng này sẽ được kế thừa lại hoàn toàn từ những lớp dẫn xuất của PhuongTienDuongKhong trên cây gia phả.

Bước 4.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class PhuongTienDuongThuy:

  • Thuộc tính. Đầu tiên là kế thừa những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa thêm 01 thuộc tính riêng biệt: loaiBanhLai.
  • Phương thức. Đầu tiên là kế thừa trọn vẹn những phương thức get / set đối với những thuộc tính được đặc tả ở lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa các phương thức get / set đối với thuộc tính loaiBanhLai.
  • Kế thừa và đặc tả lại phương thức GioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Chú ý rằng những đặc trưng này sẽ được kế thừa lại hoàn toàn từ những lớp dẫn xuất của PhuongTienDuongThuy trên cây gia phả.

Bước 5.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class Oto:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongBo.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức GioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 6.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class XeMay:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongBo.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức GioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 7.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class XeDap:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongBo.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức GioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 8.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class MayBay:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongKhong.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức GioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 9.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class KhinhKhiCau:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongKhong.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức GioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 10.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class TauThuy:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongThuy.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức GioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 11.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class Thuyen:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongThuy.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức GioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 12.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class ThuyPhiCo:

  • Thuộc tính. Đầu tiên là kế thừa những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa thêm 02 thuộc tính riêng biệt: loaiBanhLai; soLuongCanh.
  • Phương thức. Đầu tiên là kế thừa trọn vẹn những phương thức get / set đối với những thuộc tính được đặc tả ở lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa các phương thức get / set đối với thuộc tính loaiBanhLai; soLuongCanh.
  • Kế thừa và đặc tả lại phương thức GioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 13.

Chúng ta thực hiện thử nghiệm tính đa hình như bên dưới.

Chúng ta có thể nhận thấy những điểm rất rõ ở đây là:

  • Thực thể của đối tượng nào thì sẽ tự biết mình là ai.
  • Và như vậy sẽ tự thực hiện một cách chính xác phương thức GioiThieu() cũng như các phương thức get / set của các thuộc tính được đặc tả trong lớp trừu tượng PhuongTienGiaoThong.

Bước 14.

Kết quả thực hiện thử nghiệm đa hình thứ nhất như sau:

Thiết kế Tính đa hình thứ hai

Bước 1.

Chúng ta định nghĩa phương thức trừu tượng ThongBao() trong interface cơ sở IHoatDong.

Bước 2.

Chúng ta định nghĩa interface ICoTheChay kế thừa từ interface IHoatDong:

  • Kế thừa việc định nghĩa các phương thức trừu tượng từ interface IHoatDong.
  • Định nghĩa phương thức trừu tượng riêng biệt: Chay().

Bước 3.

Chúng ta định nghĩa interface ICoTheBoi kế thừa từ interface IHoatDong:

  • Kế thừa việc định nghĩa các phương thức trừu tượng từ interface IHoatDong.
  • Định nghĩa phương thức trừu tượng riêng biệt: Boi().

Bước 4.

Chúng ta định nghĩa interface ICoTheBay kế thừa từ interface IHoatDong:

  • Kế thừa việc định nghĩa các phương thức trừu tượng từ interface IHoatDong.
  • Định nghĩa phương thức trừu tượng riêng biệt: Bay().

Bước 5.

Chúng ta điều chỉnh class PhuongTienDuongBo để thuộc phạm vi ảnh hưởng của interface ICoTheChay:

  • Kế thừa và đặc tả lại toàn bộ các phương thức trừu tượng được định nghĩa trong interface IHoatDong cũng như ICoTheChay.

Bước 6.

Chúng ta điều chỉnh class PhuongTienDuongThuy để thuộc phạm vi ảnh hưởng của interface ICoTheBoi:

  • Kế thừa và đặc tả lại toàn bộ các phương thức trừu tượng được định nghĩa trong interface IHoatDong cũng như ICoTheBoi.

Bước 7.

Chúng ta điều chỉnh class PhuongTienDuongKhong để thuộc phạm vi ảnh hưởng của interface ICoTheBay:

  • Kế thừa và đặc tả lại toàn bộ các phương thức trừu tượng được định nghĩa trong interface IHoatDong cũng như ICoTheBay.

Bước 8.

Chúng ta điều chỉnh class ThuyPhiCo để thuộc phạm vi ảnh hưởng của interface ICoTheChayICoTheBoi.

  • Có thể thực thi cùng lúc nhiều interface. Có nghĩa rằng 1 lớp đối tượng có thể cùng lúc chịu ảnh hưởng của nhiều bộ quy tắc khác nhau.
  • Kế thừa và đặc tả lại toàn bộ các phương thức trừu tượng được định nghĩa trong interface IHoatDong cũng như ICoTheChay, ICoTheBoi.

Bước 9.

Chúng ta điều chỉnh lại ví dụ về tính đa hình như bên dưới.

Những điểm cần chú ý:

  • Những đối tượng thuộc phạm vi ảnh hưởng của những interface khác nhau sẽ thực thi những phương thức đặc trưng riêng của từng interface.
  • Chúng ta cần kiểm tra một chút để biết thực thể của đối tượng nào bằng cách sử dụng từ khóa is.

Tổng kết

Trong bài này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu sự hỗ trợ của Csharp trong việc thực hiện tính chất đa hình trong Lập trình hướng đối tượng.

Hi vọng với bài này thì chúng ta đã có cái nhìn tổng quát hơn về cả 04 tính chất đặc trưng nhất của Lập trình hướng đối tượng.

Lập trình hướng đối tượng – Phần 3 – Tính chất đa hình (polymorphism), lớp trừu tượng (abstract class) và giao diện (interface) – Java

Giới thiệu

Trong nội dung bài viết này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách thức mà Java hỗ trợ việc thực hiện những thuật ngữ về Lập trình hướng đối tượng: (i) tính chất trừu tượng – abstraction; (ii) tính chất đa hình – polymorphism; (iii) lớp trừu tượng – abstract class; (iv) giao diện – interface.

Chúng ta thiết kế một chương trình nhỏ bao gồm các lớp và giao diện như sau:

  • Lớp trừu tượng: PhuongTienGiaoThong.
  • Các lớp đối tượng ở tầng dưới thứ hai: PhuongTienDuongBo; PhuongTienDuongThuy; PhuongTienDuongKhong.
  • Các lớp đối tượng ở tầng dưới cùng: Oto; XeMay; XeDap; TauThuy; Thuyen; MayBay; KhinhKhiCau; ThuyPhiCo.
  • Giao diện ở cấp cao nhất: HoatDong.
  • Giao diện ở tầng dưới: CoTheChay; CoTheBay; CoTheBoi.

Thiết kế Lớp trừu tượng

Bước 1.

Chúng ta thực hiện tạo Java Project trong Eclipse IDE và đặt tên là JavaOOPThirdProject.

Chúng ta thực hiện tạo package mainclass Main.java với phương thức main() mặc định.

Bước 2.

Chúng ta thực hiện tạo package object.

Chúng ta thực hiện tạo class PhuongTienGiaoThong.

Những điểm cần chú ý:

  • Đây là một lớp trừu tượng, nên chúng ta sử dụng từ khóa abstract phía trước định nghĩa tên của class.

Bước 3.

Chúng ta thực hiện tạo class PhuongTienDuongBo là một dẫn xuất của class PhuongTienGiaoThong.

Bước 4.

Chúng ta thực hiện tạo class PhuongTienDuongThuy là một dẫn xuất của class PhuongTienGiaoThong.

Bước 5.

Chúng ta thực hiện tạo class PhuongTienDuongKhong là một dẫn xuất của class PhuongTienGiaoThong.

Thiết kế Lớp đối tượng

Bước 1.

Chúng ta thực hiện tạo class Oto là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongBo.

Bước 2.

Chúng ta thực hiện tạo class XeMay là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongBo.

Bước 3.

Chúng ta thực hiện tạo class XeDap là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongBo.

Bước 4.

Chúng ta thực hiện tạo class Thuyen là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongThuy.

Bước 5.

Chúng ta thực hiện tạo class TauThuy là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongThuy.

Bước 6.

Chúng ta thực hiện tạo class MayBay là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongKhong.

Bước 7.

Chúng ta thực hiện tạo class KhinhKhiCau là một dẫn xuất của class PhuongTienDuongKhong.

Bước 8.

Chúng ta thực hiện tạo class ThuyPhiCo là một dẫn xuất của class PhuongTienGiaoThong.

Thiết kế Giao diện

Bước 1.

Chúng ta thực hiện tạo package action.

Chúng ta thực hiện tạo interface CoTheChay.

Những điểm cần chú ý:

  • Chúng ta sử dụng từ khóa interface đứng trước định nghĩa tên của giao diện.

Bước 2.

Chúng ta thực hiện tạo interface CoTheBoi.

Bước 3.

Chúng ta thực hiện tạo interface CoTheBay.

Bước 4.

Chúng ta thực hiện tạo interface HoatDong là giao diện cơ sở của các giao diện: CoTheChay; CoTheBay; CoTheBoi.

Thiết kế Tính đa hình thứ nhất

Bước 1.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của abstract class PhuongTienGiaoThong:

  • Thuộc tính: soLuongBanhXe; soLuongChoNgoi.
  • Những phương thức get / set.
  • Phương thức trừu tượng: gioiThieu().

Chú ý rằng những đặc trưng này sẽ được kế thừa lại hoàn toàn từ những lớp dẫn xuất của PhuongTienGiaoThong trên cây gia phả.

Bước 2.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class PhuongTienDuongBo:

  • Thuộc tính. Đầu tiên là kế thừa những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa thêm 01 thuộc tính riêng biệt: loaiDongCo.
  • Phương thức. Đầu tiên là kế thừa trọn vẹn những phương thức get / set đối với những thuộc tính được đặc tả ở lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa các phương thức get / set đối với thuộc tính loaiDongCo.
  • Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Chú ý rằng những đặc trưng này sẽ được kế thừa lại hoàn toàn từ những lớp dẫn xuất của PhuongTienDuongBo trên cây gia phả.

Bước 3.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class PhuongTienDuongKhong:

  • Thuộc tính. Đầu tiên là kế thừa những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa thêm 02 thuộc tính riêng biệt: soLuongCanh; soLuongQuat.
  • Phương thức. Đầu tiên là kế thừa trọn vẹn những phương thức get / set đối với những thuộc tính được đặc tả ở lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa các phương thức get / set đối với thuộc tính soLuongCanh; soLuongQuat.
  • Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Chú ý rằng những đặc trưng này sẽ được kế thừa lại hoàn toàn từ những lớp dẫn xuất của PhuongTienDuongKhong trên cây gia phả.

Bước 4.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class PhuongTienDuongThuy:

  • Thuộc tính. Đầu tiên là kế thừa những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa thêm 0 thuộc tính riêng biệt: loaiBanhLai.
  • Phương thức. Đầu tiên là kế thừa trọn vẹn những phương thức get / set đối với những thuộc tính được đặc tả ở lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa các phương thức get / set đối với thuộc tính loaiBanhLai.
  • Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Chú ý rằng những đặc trưng này sẽ được kế thừa lại hoàn toàn từ những lớp dẫn xuất của PhuongTienDuongThuy trên cây gia phả.

Bước 5.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class Oto:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongBo.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 6.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class XeMay:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongBo.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 7.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class XeDap:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongBo.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 8.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class MayBay:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongKhong.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 9.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class KhinhKhiCau:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongKhong.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 10.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class TauThuy:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongThuy.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 11.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class Thuyen:

  • Thuộc tính. Kế thừa trọn vẹn những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienDuongThuy.
  • Phương thức. Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 12.

Chúng ta đặc tả những đặc trưng của class ThuyPhiCo:

  • Thuộc tính. Đầu tiên là kế thừa những thuộc tính từ lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa thêm 02 thuộc tính riêng biệt: loaiBanhLai; soLuongCanh.
  • Phương thức. Đầu tiên là kế thừa trọn vẹn những phương thức get / set đối với những thuộc tính được đặc tả ở lớp cơ sở PhuongTienGiaoThong. Tiếp đến là định nghĩa các phương thức get / set đối với thuộc tính loaiBanhLai; soLuongCanh.
  • Kế thừa và đặc tả lại phương thức gioiThieu(). Đây là một phương thức được sử dụng trong ví dụ về tính chất đa hình.

Bước 13.

Chúng ta thực hiện thử nghiệm tính đa hình như bên dưới.

Chúng ta có thể nhận thấy những điểm rất rõ ở đây là:

  • Thực thể của đối tượng nào thì sẽ tự biết mình là ai.
  • Và như vậy sẽ tự thực hiện một cách chính xác phương thức gioiThieu() cũng như các phương thức get / set của các thuộc tính được đặc tả trong lớp trừu tượng PhuongTienGiaoThong.

Bước 14.

Kết quả thực hiện thử nghiệm đa hình thứ nhất như sau:

Thiết kế Tính đa hình thứ hai

Bước 1.

Chúng ta định nghĩa phương thức trừu tượng thongBao() trong interface cơ sở HoatDong.

Bước 2.

Chúng ta định nghĩa interface CoTheChay kế thừa từ interface HoatDong:

  • Kế thừa việc định nghĩa các phương thức trừu tượng từ interface HoatDong.
  • Định nghĩa phương thức trừu tượng riêng biệt: chay().

Bước 3.

Chúng ta định nghĩa interface CoTheBoi kế thừa từ interface HoatDong:

  • Kế thừa việc định nghĩa các phương thức trừu tượng từ interface HoatDong.
  • Định nghĩa phương thức trừu tượng riêng biệt: boi().

Bước 4.

Chúng ta định nghĩa interface CoTheBay kế thừa từ interface HoatDong:

  • Kế thừa việc định nghĩa các phương thức trừu tượng từ interface HoatDong.
  • Định nghĩa phương thức trừu tượng riêng biệt: bay().

Bước 5.

Chúng ta điều chỉnh class PhuongTienDuongBo để thuộc phạm vi ảnh hưởng của interface CoTheChay:

  • Chúng ta sử dụng từ khóa implements, có nghĩa là thực thi một interface nào đó.
  • Kế thừa và đặc tả lại toàn bộ các phương thức trừu tượng được định nghĩa trong interface HoatDong cũng như CoTheChay.

Bước 6.

Chúng ta điều chỉnh class PhuongTienDuongThuy để thuộc phạm vi ảnh hưởng của interface CoTheBoi:

  • Chúng ta sử dụng từ khóa implements, có nghĩa là thực thi một interface nào đó.
  • Kế thừa và đặc tả lại toàn bộ các phương thức trừu tượng được định nghĩa trong interface HoatDong cũng như CoTheBoi.

Bước 7.

Chúng ta điều chỉnh class PhuongTienDuongKhong để thuộc phạm vi ảnh hưởng của interface CoTheBay:

  • Chúng ta sử dụng từ khóa implements, có nghĩa là thực thi một interface nào đó.
  • Kế thừa và đặc tả lại toàn bộ các phương thức trừu tượng được định nghĩa trong interface HoatDong cũng như CoTheBay.

Bước 8.

Chúng ta điều chỉnh class ThuyPhiCo để thuộc phạm vi ảnh hưởng của interface CoTheChayCoTheBoi.

  • Chúng ta sử dụng từ khóa implements, có nghĩa là thực thi một interface nào đó.
  • Có thể thực thi cùng lúc nhiều interface. Có nghĩa rằng 1 lớp đối tượng có thể cùng lúc chịu ảnh hưởng của nhiều bộ quy tắc khác nhau.
  • Kế thừa và đặc tả lại toàn bộ các phương thức trừu tượng được định nghĩa trong interface HoatDong cũng như CoTheChay, CoTheBoi.

Bước 9.

Chúng ta điều chỉnh lại ví dụ về tính đa hình như bên dưới.

Những điểm cần chú ý:

  • Những đối tượng thuộc phạm vi ảnh hưởng của những interface khác nhau sẽ thực thi những phương thức đặc trưng riêng của từng interface.
  • Chúng ta cần kiểm tra một chút để biết thực thể của đối tượng nào bằng cách sử dụng từ khóa instanceof.

Tổng kết

Trong bài này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu sự hỗ trợ của Java trong việc thực hiện tính chất đa hình trong Lập trình hướng đối tượng.

Hi vọng với bài này thì chúng ta đã có cái nhìn tổng quát hơn về cả 04 tính chất đặc trưng nhất của Lập trình hướng đối tượng.

Lập trình hướng đối tượng – Phần 3 – Tính chất đa hình (polymorphism), lớp trừu tượng (abstract class) và giao diện (interface)

Giới thiệu

Trong nội dung bài này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu về mặt lý thuyết cũng như ý nghĩa thực sự của những thuật ngữ sau trong Lập trình hướng đối tượng: (i) tính chất trừu tượng – abstraction; (ii) tính chất đa hình – polymorphism; (iii) lớp trừu tượng – abstract class; (iv) giao diện – interface.

Những nội dung này sẽ được trình bày theo định hướng tổng quát và độc lập ngôn ngữ nhất có thể.

Như vậy chúng ta dễ dàng hơn trong việc thiết kế kiến trúc các chương trình tùy theo ngôn ngữ lập trình đang sử dụng.

Tính chất đa hình

Trước tiên, chúng ta cùng nhắc lại định nghĩa cơ bản của 02 khái niệm có sự liên quan mật thiết với nhau.

Tính chất trừu tượng – abstraction:

Định nghĩa cơ bản và thông dụng nhất:

  • Là phương pháp trừu tượng hóa định nghĩa lên những hành động, tính chất của loại đối tượng nào đó cần phải có.
  • Mỗi đối tượng có thể hoàn tất các công việc một cách nội bộ, báo cáo, thay đổi trạng thái của nó và liên lạc với các đối tượng khác mà không cần cho biết làm cách nào đối tượng tiến hành được các thao tác.
  • Tính chất này thường được gọi là sự trừu tượng của dữ liệu.

Trên đây là định nghĩa có vẻ rất lý thuyết và thực ra là không dễ hiểu một chút nào. Vậy chúng ta cùng nhau tìm hiểu một cách định nghĩa khác về tính chất trừu tượng.

Trừu tượng hóa là một tác vụ trong đó chúng ta định nghĩa (liệt kê) những thuộc tính (thông tin / đặc điểm) và phương thức (thao tác / hành động) mà tất cả các đối tượng trong cùng một nhóm đều sở hữu.

Chúng ta nhận thấy một số điểm cần chú ý trong định nghĩa trên:

  • Trừu tượng hóa là một tác vụ và được áp dụng cho một nhóm đối tượng cụ thể.
  • Những nội dung được liệt kê trong quá trình tác vụ hóa đều tồn tại trong tất cả các đối tượng trong nhóm.
  • Mở rộng từ tính chất kế thừa (inheritance), đương nhiên là tác vụ trừu tượng hóa cũng có nhiều tầng cấp độ.

Chúng ta xem xét một ví dụ cơ bản như sau.

Trước tiên, chúng ta có một nhóm các đối tượng: ô tô, xe máy, xe đạp, thuyền, tàu thủy, máy bay, khinh khí cầu.

Tiếp theo, chúng ta thực hiện trừu tượng hóa bằng cách liệt kê những nội dung chung nhất của tất cả các đối tượng trên:

  • Thuộc tính: số lượng bánh xe, số lượng chỗ ngồi.
  • Phương thức: tự giới thiệu.

Chúng ta có thể suy nghĩ để bổ sung thêm vào nhé.

Cuối cùng, chúng ta cũng có thể trừu tượng hóa ở cấp độ thấp hơn cho từng nhóm nhỏ các đối tượng trong nhóm lớn bên trên: nhóm đi đường bộ; nhóm đi đường thủy; nhóm đi đường không.

Tính đa hình – polymorphism

Định nghĩa cơ bản và thông dụng nhất:

  • Thể hiện thông qua việc gửi các thông điệp (message).
  • Việc gửi các thông điệp này có thể so sánh như việc gọi các phương thức bên trong của một đối tượng.
  • Các phương thức dùng trả lời cho một thông điệp sẽ tùy theo đối tượng mà thông điệp đó được gửi tới sẽ có phản ứng khác nhau.

Trên đây là định nghĩa có vẻ rất lý thuyết và thực ra là không dễ hiểu một chút nào. Vậy chúng ta cùng nhau tìm hiểu một cách định nghĩa khác về tính chất đa hình.

Trên thực tế, tính chất đa hình chính là một sự kết hợp và mở rộng giữa tính kế thừa và tính trừu tượng. Điều này có nghĩa rằng:

Những phương thức (thao tác / hành động) thuộc sở hữu chung sẽ được thực hiện theo cách riêng tùy theo vào đặc trưng của từng đối tượng trong cùng nhóm.

Chúng ta nhận thấy một số điểm cần chú ý trong định nghĩa trên:

  • Các phương thức thuộc sở hữu chung có thể được trừu tượng hóa hoặc không, nhưng nhất định phải được định nghĩa trước đó ở cấp độ cao hơn cấp độ của các đối tượng trong nhóm.
  • Mỗi đối tượng có thể kế thừa lại cách thức thực hiện phương thức ở cấp độ cao hơn hoặc tự định nghĩa lại cách thức thực hiện mới.
  • Kết quả trả về của phương thức có thể khác nhau nhưng kiểu trả về phải giống nhau.

Chúng ta xem xét 02 ví dụ cơ bản như sau.

Thứ nhất, đối với ví dụ về các nhóm đối tượng giao thông bên trên. Chúng ta thực hiện tính chất đa hình đối với phương thức tự_giới_thiệu.

  • Đối tượng ô tô có thể nói: Tôi là phương tiện ô tô.
  • Đối tượng máy bay có thể nói: Tôi là phương tiện máy bay.
  • Đối tượng tàu thủy có thể nói: Tôi là phương tiện tàu thủy.

Chúng ta có thể suy nghĩ để bổ sung thêm vào nhé.

Thứ hai, chúng ta có một đội hình gồm 11 cầu thủ bóng đá trong một đội.

Khi bước ra sân thi đấu, tất cả các cầu thủ đều có phương thức thi_đấu. Chúng ta có thể thực hiện tính chất đa hình với phương thức này như sau:

  • Thủ môn phải đẩy bóng.
  • Hậu vệ phải phá bóng và cản người.
  • Tiền vệ phải chuyền bóng.
  • Tiền đạo phải ghi bàn.

Chúng ta có thể suy nghĩ để bổ sung thêm vào nhé.

Lớp trừu tượng – abstract class

Chúng ta có thể hiểu một cách khái quát ở đây là lớp trừu tượng (abstract class) chính là một sự thể hiện của tính chất trừu tượng trong Lập trình hướng đối tượng.

Điều này có nghĩa rằng:

  • Một lớp trừu tượng đặc tả các thuộc tính và phương thức chung nhất của tất cả các lớp dẫn xuất được kế thừa từ nó.
  • Một phương thức trong lớp trừu tượng có thể: (i) được đặc tả là trừu tượng theo nghĩa là chỉ giới thiệu về tên gọi của thao tác / hành động; (ii) hoặc đặc tả luôn cách thức thực hiện thao tác / hành động này.
  • Một phương thức đã được đặc tả luôn cách thức thực hiện thì có thể được kế thừa lại hoàn toàn mà không cần đặc tả lại trong các lớp dẫn xuất nếu không có yêu cầu gì đặc biệt.
  • Một phương thức đã được đặc tả là trừu tượng thì phải được đặc tả lại trong tất cả các lớp dẫn xuất trực tiếp. Lúc này, phương thức này vẫn có thể tiếp tục được đặc tả là trừu tượng trong một lớp dẫn xuất nào đó trong trường hợp chúng ta xác định lớp dẫn xuất này sẽ trở thành lớp cơ sở của một số lớp đối tượng khác.

Chúng ta sẽ dần tìm hiểu sự hỗ trợ của từng ngôn ngữ lập trình trong việc đặc tả lớp trừu tượng trong các bài tiếp theo.

Giao diện (interface)

Về mặt lý thuyết, chúng ta có thể thấy rằng không có một định nghĩa cụ thể về thế nào là giao diện và tại sao lại phải có sự xuất hiện của giao diện trong Lập trình hướng đối tượng.

Như vậy chúng ta có thể đề xuất ra một định nghĩa giao diện như sau:

Một hình thức định nghĩa / liệt kê những phương thức (thao tác / hành động) theo cách trừu tượng hóa mà tất cả các đối tượng trong phạm vi ảnh hưởng đều phải hiện thực.

Chúng ta nhận thấy một số điểm cần chú ý trong định nghĩa trên:

  • Chúng ta có thể xem, ở một góc độ nào đó trong thực tế, giao diện giống như một bản danh sách các quy tắc / điều luật mà bắt buộc các đối tượng trong phạm vi ảnh hưởng phải tuân theo.
  • Các phương thức trong giao diện thì chỉ được đặc tả là trừu tượng theo nghĩa là chỉ giới thiệu về tên gọi của thao tác / hành động.
  • Không định nghĩa các thuộc tính vì không phải là đặc tả đối tượng hay nhóm đối tượng.
  • Những đối tượng trong phạm vi ảnh hưởng có thể cùng một nhóm hoặc không.
  • Từng đối tượng sẽ đặc tả lại các phương thức trong giao diện theo cách khác nhau.
  • Mở rộng từ tính chất kế thừa (inheritance), đương nhiên là giao diện và các tác vụ trừu tượng hóa cũng có nhiều tầng cấp độ.

Chúng ta có thể xem xét 01 ví dụ rất cơ bản và rõ ràng về các quy tắc mà có thể được định nghĩa trong các giao diện:

  • Ở cấp độ cao nhất, chúng ta có nội quy của một trường đại học.
  • Ở cấp độ thấp tiếp theo, chúng ta có nội quy của một phòng / ban / khoa.
  • Ở cấp độ thấp hơn nữa, chúng ta có nội quy của từng lớp học.

Chúng ta có những nhóm đối tượng khác nhau thuộc phạm vi ảnh hưởng bởi các nhóm quy tắc trên: Giảng viên; Cán bộ công nhân viên chức; Sinh viên; Học viên; …

Xác định phạm vi sử dụng lớp trừu tượng và giao diện

Nếu chúng ta xem xét lướt qua, có thể thấy rằng ý tưởng về lớp trừu tượng và giao diện là rất giống nhau. Thậm chí chúng ta có thể sử dụng một cách lẫn lộn giữa 02 hình thức này trong Lập trình hướng đối tượng vì đều có thể đáp ứng đầy đủ các tính chất: trừu tượng, kế thừa, đa hình.

Như vậy, câu hỏi đặt ra ở đây: Tại sao lại phải có sự xuất hiện đồng thời của cả 02 hình thức này trong Lập trình hướng đối tượng?

Câu trả lời ở đây là: Điều này thuộc vấn đề tư duy về lập trình hướng đối tượng.

Có nghĩa rằng: trong quá trình phân tích và thiết kế chương trình lập trình, chúng ta phải tự quyết định xem thuộc tính và phương thức nào thì nên được đặc tả trong một lớp đối tượng, và phương thức nào thì nên đặc tả trong một giao diện.

Chúng ta có thể tham khảo một số điểm để có thể giúp xác định chính xác hơn cho chương trình của mình:

  • Lớp trừu tượng thì đặc tả thuộc tính và phương thức chung (có thể trừu tượng hoặc không) của một nhóm đối tượng cụ thể; Giao diện thì chỉ đặc tả phương thức chung theo cách trừu tượng của các đối tượng thuộc nhiều nhóm khác nhau.
  • Một đối tượng thì chỉ kế thừa từ một lớp trừu tượng, nhưng có thể thuộc phạm vi ảnh hưởng của nhiều giao diện. Điều này cũng khá rõ ràng: một đối tượng thì chỉ thuộc một nhóm đối tượng theo chiều dọc, nhưng có thể phải tuân thủ nhiều nhóm quy tắc khác nhau theo chiều ngang.
  • Một đối tượng có thể kế thừa và hiện thực / định nghĩa lại cách thức thực hiện một số phương thức nào đó của lớp đối tượng, nhưng bắt buộc phải kế thừa và hiện thực / định nghĩa lại cách thức thực hiện toàn bộ các phương thức của giao diện.

Tổng kết

Trong bài này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về mặt lý thuyết cũng như ý nghĩa thực sự của những thuật ngữ sau trong Lập trình hướng đối tượng: (i) tính chất trừu tượng – abstraction; (ii) tính chất đa hình – polymorphism; (iii) lớp trừu tượng – abstract class; (iv) giao diện – interface.

Trong những bài tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu sự hỗ trợ việc hiện thực những thuật ngữ trên trong các ngôn ngữ lập trình Java / C# / Python / PHP là như thế nào.